Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 49 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

a) Thực hiện các phép tính có trên bảng trong Hình 2.

1_4.png

b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của thương hai số dương?

Phương pháp giải:

Dựa vào \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\)\(\sqrt {{a^2}}  = a\). ( a > 0)

Lời giải chi tiết:

a)

(1) \(\sqrt {\frac{4}{9}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^2}}  = \frac{2}{3}\)

(2) \(\frac{{\sqrt 4 }}{{\sqrt 9 }} = \frac{{\sqrt {{2^2}} }}{{\sqrt {{3^2}} }} = \frac{2}{3}\)

(3) \(\sqrt {\frac{{16}}{{25}}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^2}}  = \frac{4}{5}\)

(4) \(\frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{\sqrt {{4^2}} }}{{\sqrt {{5^2}} }} = \frac{4}{5}\)

b) Căn bậc hai của thương hai số dương bằng thương của căn bậc hai hai số dương.

TH6

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Tính

a) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} \)

b) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}} \)

c) \(\sqrt {150} :\sqrt 6 \)

d) \(\sqrt {\frac{3}{5}} :\sqrt {\frac{5}{{12}}} \)

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất: Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có:

\(\sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

Lời giải chi tiết:

a) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}}  = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {25} }} = \frac{3}{5}\)

b) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}}  = \sqrt {\frac{{25}}{{16}}}  = \frac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {16} }} = \frac{5}{4}\)

c) \(\sqrt {150} :\sqrt 6  = \sqrt {\frac{{150}}{6}}  = \sqrt {25}  = 5\)

d) \(\sqrt {\frac{3}{5}} :\sqrt {\frac{5}{{12}}}  = \sqrt {\frac{3}{5}:\frac{5}{{12}}}  = \sqrt {\frac{3}{5}.\frac{{12}}{5}}  = \sqrt {\frac{{36}}{{25}}}  = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{6}{5}\)

TH7

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\frac{{\sqrt {555} }}{{\sqrt {111} }}\)

b) \(\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{4{b^4}}}} \) với \(a \ge 0;b \ne 0\)

c) \(\frac{{\sqrt {2{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {50} }}\) với a > 1

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất: Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có:

\(\sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{{\sqrt {555} }}{{\sqrt {111} }} = \sqrt {\frac{{555}}{{111}}}  = \sqrt 5 \)

b) \(\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{4{b^4}}}}  = \frac{{\sqrt {{a^2}} }}{{\sqrt {4{b^4}} }} = \frac{a}{{2{b^2}}}\)

c) \(\frac{{\sqrt {2{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{{2{a^2}{{(1 - a)}^2}}}{{50}}}  = \sqrt {\frac{{{a^2}{{(1 - a)}^2}}}{{25}}}  = \frac{{\sqrt {{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{a(a-1)}}{5}\)

VD2

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Biết rằng hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có diện tích bằng nhau. Tính chiều rộng x của hình chữ nhật.

1_5.png

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức diện tích tam giác S = \(\frac{1}{2}a.h\) (h: chiều cao,a: độ dài đáy) và diện tích hình chữ nhật S = a.b (a:chiều dài; b: chiều rộng).

Lời giải chi tiết:

Diện tích tam giác là: \(\frac{1}{2}.\sqrt {27} .\sqrt {32}  = \frac{1}{2}.\sqrt {3.9} .\sqrt {16.2}  = \frac{1}{2}.3\sqrt 3 .4\sqrt 2  = 6\sqrt 6 \) cm2

Suy ra diện tích hình chữ nhật là \(6\sqrt 6 \) cm2

Vậy x = \(\frac{{6\sqrt 6 }}{{\sqrt {24} }} = \frac{{6\sqrt 6 }}{{2\sqrt 6 }} = 3\)cm.