- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 31 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Câu 1
Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB ............... với cạnh CD.
Cạnh BC ............... với cạnh AD.
AB ............... CD, BC ............... AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc ...............
Tứ giác ABCD là hình ...............
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN ............... với cạnh QP.
Cạnh MQ ............... với cạnh NP.
MN ............... NP ............... PQ ............... MQ.
Tứ giác MNPQ là hình ...............
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP ............... NQ
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB song song với cạnh CD.
Cạnh BC song song với cạnh AD.
AB = CD, BC = AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN song song với cạnh QP.
Cạnh MQ song song với cạnh NP.
MN = NP = PQ = MQ.
Tứ giác MNPQ là hình thoi
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP vuông góc với NQ
Câu 2
Viết tỉ số vào ô trống cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Tỉ số của m và n là m : n hay $\frac{m}{n}$ (với n khác 0)
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trong một lớp có 22 bạn trai và 18 bạn gái.
a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái.
b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai.
c) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp.
d) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Ta có: tổng số bạn trai và bạn gái trong một lớp là: 22 + 18 = 40 (bạn)
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là 22 : 18 hay $\frac{{22}}{{18}}$
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là 18 : 22 hay $\frac{{18}}{{22}}$
c) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp là 22 : 40 hay $\frac{{22}}{{40}}$
d) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp là 18 : 40 hay $\frac{{18}}{{40}}$
Câu 4
Tổng của hai số là 256. Tỉ số của hai số đó là $\frac{1}{3}$. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bé là: 256 : 4 × 1 = 64
Số lớn là: 256 – 64 = 192
Đáp số: Số lớn: 192; Số bé: 64.
Câu 5
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
+) Cột thứ nhất:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Số bé là: 25 : 5 × 1 = 5
Số lớn là: 25 – 5 = 20
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 6 phần thì số lớn gồm 11 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 11 = 17 (phần)
Số bé là: 34 : 17 × 6 = 12
Số lớn là: 34 – 12 = 22
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 12 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 12 = 15 (phần)
Số bé là: 75 : 15 × 3 = 15
Số lớn là: 75 – 15 = 60
Ta có bảng kết quả như sau: