- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
- Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 32 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Câu 1
Quan sát hình vẽ và viết (cắt nhau, song song, vuông góc) vào chỗ chấm:
Hình C có
+ Đường thẳng EK và đường thẳng EC ........................................
+ Đường thẳng AB và đường thẳng HG .......................................
+ Đường thẳng CD và đường thẳng EK .......................................
+ Đường thẳng EC và đường thẳng DC .......................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết cắt nhau, song song, vuông góc vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Hình C có
+ Đường thẳng EK và đường thẳng EC vuông góc
+ Đường thẳng AB và đường thẳng HG cắt nhau
+ Đường thẳng CD và đường thẳng EK song song
+ Đường thẳng EC và đường thẳng DC vuông góc
Câu 2
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong hình D có
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: ........................................
b) Các cặp cạnh song song với nhau là: ........................................
c) Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng: ...............................
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi xác định các cạnh song song, vuông góc.
Lời giải chi tiết:
Trong hình D có
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AD và AB; AD và DC; EG và AE ; EG và BE; EG và DG ; EG và GC; BC và AB ; BC và DC
b) Các cặp cạnh song song với nhau là: AD và EG; AD và BC; EG và BC; AB và DC
c) Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng: AD; BC
Câu 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình G có
+ Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB. ….….
+ Đường thẳng EG vuông góc với đường thẳng NM. …….
+ Đường thẳng AB song song với đường thẳng MN. …….
+ Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng EG. …….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong hình G có
+ Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB. Đ
+ Đường thẳng EG vuông góc với đường thẳng NM. S
+ Đường thẳng AB song song với đường thẳng MN. Đ
+ Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng EG. S
Câu 4
Vẽ hình:
a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 3 cm.
b) Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm.
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng DC = 7 cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy điểm A sao cho DA = 3 cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy điểm B sao cho CB = 3 cm.
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 7 cm, chiều rộng 3cm.
b) Vẽ hình vuông theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
- Nối A với B ta được hình vuông ABCD có cạnh 3 cm.
Câu 5
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Trong hình H có:
A. 2 cặp đường thẳng song song.
B. 4 cặp đường thẳng song song.
C. 3 cặp đường thẳng song song.
D. 6 cặp đường thẳng song song.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi xác định số cặp đường thẳng song song.
Lời giải chi tiết:
Trong hình H có 4 cặp đường thẳng song song.
Chọn B
Câu 6
Vẽ hình:
a) Vẽ đường thẳng CD đi qua O và song song với đường thẳng AB.
b) Vẽ hình vuông MNPQ có chu vi là 20cm.
c) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 10cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6cm
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Độ dài cạnh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)
Vẽ hình vuông theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng QP = 5 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với QP tại Q và đường thẳng vuông góc với QP tại P. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng QM = 5 cm, PN = 5 cm.
- Nối M với N ta được hình vuông MNPQ có cạnh 5 cm.
c) Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 – 6 = 4 (cm)
Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng DC = 10 cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 4 cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 4 cm.
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10 cm, chiều rộng 4cm.