- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong số 20 369, chữ số 2 có giá trị là:
A. 2
B. 20
C. 20 000
D. 20 369
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 2 trong số 20 369, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Chữ số 2 trong số 20 369 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 20 000.
Chọn đáp án C.
Câu 2
Viết dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ trống:
a) 10 001 ... 999
b) 3210 ... 3210
c) 321 032 ... 321 023
Phương pháp giải:
Cách so sánh hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 10 001 > 999
b) 3210 = 3210
c) 321 032 > 321 023
Câu 3
Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau:
Phương pháp giải:
Tìm kết quả của từng phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
5926 + 9165 = 15091
4258 + 10833 = 15091
7775 + 8281 = 16056
7303 + 7788 = 15091
35791 – 19735 = 16056
2826 + 13230 = 16056
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các số 12 345; 67 890; 78 930; 79 562, số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 là:
A. 12 345
B. 67 890
C. 78 930
D. 79 562.
Phương pháp giải:
Số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 thì có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3 và 9
Lời giải chi tiết:
Các số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5, vậy loại đáp án A và đáp án D.
Số 67 890 có tổng các chữ số là: 6 + 7 + 8 + 9 + 0 = 30 mà 30 không chia hết cho 9, vậy loại đáp án B.
Số 78 930 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 9 + 3 + 0 = 27, mà 27 chia hết cho cả 3 và chia hết cho cả 9.
Chọn đáp án C.