- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Câu 5
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xét xem tích ở tử số và mẫu số có thừa số nào chung thì ta chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Viết các phân số lần lượt bằng $\frac{3}{4};\frac{8}{{15}};\frac{{19}}{{30}};\frac{2}{3};\frac{4}{5}$và có mẫu số chung là 60.
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
+) Xét phân số $\frac{3}{4}$ . Vì 60 : 4 = 15 nên ta có:
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 15}}{{4 \times 15}} = \frac{{45}}{{60}}$
+ Xét phân số $\frac{8}{{15}}$ Vì 60 : 15 = 4 nên ta có:
$\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{32}}{{60}}$
+) Xét phân số $\frac{{19}}{{30}}$ . Vì 60 : 30 = 2 nên ta có:
$\frac{{19}}{{30}} = \frac{{19 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{38}}{{60}}$
+ Xét phân số $\frac{2}{3}$ Vì 60 : 3 = 20 nên ta có:
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 20}}{{3 \times 20}} = \frac{{40}}{{60}}$
+) Xét phân số $\frac{4}{5}$ . Vì 60 : 5 = 12 nên ta có:
$\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$
Câu 7
Rút gọn các phân số:
${\text{a) }}\frac{{135135}}{{504504}} = .......................{\text{ }}$
${\text{b) }}\frac{{136136}}{{368368}} = .......................$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Hai bạn Hùng và Dung cùng đọc cuốn sách Ba ngày ở nước tí hon.
Cuốn sách có 192 trang. Hùng đã đọc được 48 trang, Dung đã đọc được 96 trang.
a) Viết phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc rồi rút gọn phân số đó.
b) Viết phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn chưa đọc rồi rút gọn phân số đó.
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc thì có tử số là số trang sách đã đọc, mẫu số là số trang sách của cuốn sách.
b) Phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn chưa đọc thì có tử số là số trang sách chưa đọc, mẫu số là số trang sách của cuốn sách.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Hùng đã đọc là: $\frac{{48}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{48}}{{192}}$ta được $\frac{1}{4}$.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Dung đã đọc là: $\frac{{96}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{96}}{{192}}$ta được $\frac{1}{2}$.
b) Số trang sách bạn Hùng chưa đọc là: 192 – 48 = 144 trang.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Hùng chưa đọc là: $\frac{{144}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{144}}{{192}}$ta được $\frac{3}{4}$.
Số trang sách bạn Dung chưa đọc là: 192 – 96 = 96 trang.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Dung chưa đọc là: $\frac{{96}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{96}}{{192}}$ta được $\frac{1}{2}$.