- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần B. Kết nối trang 18 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Câu 5
Một hình bình hành có một cạnh dài \(\frac{2}{5}m\), một cạnh dài \(\frac{1}{4}m\). Tính nửa chu vi của hình bình hành đó.
Phương pháp giải:
Nửa chu vi hình bình hành bằng tổng độ dài hai cạnh liên tiếp của hình bình hành đó.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi hình bình hành là:
\(\frac{2}{5} + \frac{1}{4} = \frac{{13}}{{20}}(m)\)
Đáp số: \(\frac{{13}}{{20}}m\)
Câu 6
Tìm x, biết:
\(x + \frac{5}{6} = \frac{7}{6}\)
\(\frac{{48}}{{54}} - x = \frac{7}{8}\)
\(\frac{5}{{12}} + x = \frac{9}{{12}}\)
\(\frac{{55}}{{60}} - x = \frac{{30}}{{45}}\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}\frac{{13}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{13 - 8}}{{15}} = \frac{2}{5}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{{17}}{{32}} - \frac{{13}}{{32}} = \frac{{17 - 13}}{{32}} = \frac{4}{{32}}{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{8}{{16}} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{4 - 3}}{8} = \frac{1}{8}{\text{ }}\)
\({\text{d) }}\frac{{17}}{{19}} - \frac{1}{9} = \frac{{17 - 1}}{{19}} = \frac{{16}}{{19}}{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách cộng trừ phân số rồi xét tính đúng sai của từng câu.
Áp dụng kiến thức:
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta trừ tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Rút gọn rồi tính:
\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = ....................\)
\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = ..........................\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = \frac{3}{7} - \frac{1}{7}{\text{ = }}\frac{2}{7}\)
\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = \frac{{11}}{6} - \frac{1}{6}{\text{ = }}\frac{{10}}{6}{\text{ = }}\frac{5}{3}\)
\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = \frac{2}{{15}} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)
Câu 9
Rút gọn rồi tính:
\(3 - \frac{{17}}{{51}} = ...............\)
\(\frac{{72}}{{27}} - 1 = .............\)
\(6 - \frac{{240}}{{160}} = ..............\)
\(\frac{{1800}}{{400}} - 3 = ..............\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.
- Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
Câu 10
Mẹ Thuý là thợ may. Hôm nay mẹ nhận may áo cho một số bé gái. Mẹ lấy một tấm vải và cắt $\frac{8}{{15}}$ tấm vải để may. Hỏi sau khi cắt, còn lại bao nhiêu phần của tấm vải?
Phương pháp giải:
- Coi cả tấm vải là 1 đơn vị.
- Muốn tìm số phần còn lại của tấm vải ta lấy 1 trừ đi số phần tấm vải đã cắt.
Lời giải chi tiết:
Số phần còn lại của tấm vải sau khi cắt là:
\(1 - \frac{8}{{15}} = \frac{7}{{15}}\) (tấm vải)
Đáp số: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải.
Câu 11
Tính giá trị của biểu thức:
\({\text{a) }}\frac{2}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{1}{3}\)
\({\text{b) }}\frac{{13}}{{120}} + \frac{{11}}{{24}} - \frac{{17}}{{30}}\)
\({\text{c) }}\frac{{18}}{{100}} + \frac{9}{{45}} - \frac{2}{{25}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết: