- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Câu 6
\({\text{a) }}\frac{2}{6} \times \frac{5}{9} = \frac{{2 \times 5}}{{6 \times 9}} = \frac{{10}}{{54}} = \frac{5}{{27}}\)
\({\text{b) }}\frac{2}{8} \times \frac{8}{9} = \frac{{2 \times 9}}{{8 \times 8}} = \frac{{18}}{{64}} = \frac{9}{{32}}{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{8}{{17}} \times \frac{{17}}{{24}} = \frac{{8 \times 17}}{{17 \times 24}} = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}{\text{ }}\)
\({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{16}}{9} = \frac{{9 \times 16}}{{16 \times 9}} = 1{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách nhân hai phân số để tìm ra đúng, sai của từng câu trong đề bài.
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Tính bằng hai cách:
\({\text{a) 8}} \times \frac{6}{{32}} \times \frac{1}{5}\)
\({\text{b) }}\frac{{15}}{{16}} \times \frac{{36}}{{35}} \times 28\)
\({\text{c) }}\left( {\frac{5}{6} + \frac{{32}}{{36}}} \right) \times \frac{{18}}{{10}}\)
\({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{56}}{{63}}{\text{ + }}\frac{{56}}{{63}} \times \frac{{27}}{{24}}{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất:
(a x b) x c = a x (b x c).
a x (b x c) = (a x b) x c.
(a + b) x c = a x c + b x c.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
May một chiếc túi “ba gang” hết \(\frac{4}{5}\)m vải. Hỏi may 20 chiếc túi như thế hết mấy mét vải?
Phương pháp giải:
Số mét vải để may 20 chiếc túi ta lấy số mét vải may một chiếc túi nhân với 20.
Lời giải chi tiết:
May 20 chiếc túi hết số mét vải là:
\(\frac{4}{5} \times 20 = 16(m)\)
Đáp số: 16m
Câu 9
Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
\(\frac{1}{4}\) của 36cm là: ....................................
\(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: .....................................
\(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: .................................
\(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: ................................
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{1}{4}\) của 36cm là: $36 \times \frac{1}{4} = 9$ (cm)
\(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: $40 \times \frac{1}{5} = 8$ ($\ell $)
\(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: $143 \times \frac{{10}}{{13}} = 110$(kg)
\(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: $216 \times \frac{8}{{27}} = 64$(m)
Câu 10
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}\frac{2}{{16}}:\frac{5}{6} = \frac{{16}}{2} \times \frac{5}{6} = \frac{{16 \times 5}}{{2 \times 6}} = \frac{{80}}{{12}} = \frac{{20}}{3}\)
\({\text{b) }}\frac{{21}}{{27}}:\frac{7}{9}{\text{ = }}\frac{{21:7}}{{27:9}}{\text{ = }}\frac{3}{3}{\text{ = 1 }}\)
\({\text{c) }}\frac{9}{{36}}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4} \times \frac{4}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{4 \times 3}} = \frac{1}{3}{\text{ }}\)
\({\text{d) }}\frac{{17}}{{18}}:\frac{1}{{18}} = \frac{{17:1}}{{18}} = \frac{{17}}{{18}}{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.
Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Câu 11
Một hình bình hành có diện tích \(\frac{{27}}{5}\)m2, độ dày đáy là \(\frac{9}{{10}}\)m. Tính chiều cao của hình đó.
Phương pháp giải:
Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của hình bình hành là:
\(\frac{{27}}{5}:\frac{9}{{10}} = 6\) (m)
Đáp số 6m