- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
Câu 5
Tính
\({\text{a) }}\frac{1}{3} + \frac{4}{5} - \frac{5}{6}\)
\(\frac{6}{7} \times \frac{2}{3}{\text{:}}\frac{5}{7}\)
\(\left( {\frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{17}}\)
\({\text{b)}}\left( {\frac{7}{6} - \frac{3}{4}} \right):\frac{3}{5}{\text{ }}\)
\(\frac{{90 \times 91 \times 92 \times 93}}{{91 \times 92 \times 93 \times 94}}\)
\(\frac{8}{{125}}:\frac{7}{{125}} + \frac{{75}}{{100}} \times \frac{{96}}{{84}}\)
Phương pháp giải:
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m, chiều rộng $\frac{1}{2}$m. Tính chu vi và diện tích tấm biển quảng cáo đó.
Phương pháp giải:
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2
- Diện tích = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Chu vi tấm biển là:
$\left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{5}{2}$ (m)
Diện tích tấm biển đó là:
$\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{8}$ (m2)
Đáp số: Chu vi: $\frac{5}{2}$m;
Diện tích: $\frac{3}{8}$m2
Câu 7
Một chú báo đốm có thể chạy 100m trong $\frac{1}{{10}}$ phút, một vận động viên chạy 100m trong $\frac{1}{6}$ phút, một vận động viên bơi 100m trong $\frac{5}{6}$ phút. Tính bằng giây thời gian chạy và bơi của báo đốm và hai vận động viên.
Phương pháp giải:
Thời gian chạy bằng giây = thời gian bằng phút x 60.
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 phút = 60 giây
Thời gian chạy của báo đốm khi tính bằng giây là:
$\frac{1}{{10}} \times 60 = 6$(giây)
Thời gian chạy của vận động viên khi tính bằng giây là:
$\frac{1}{6} \times 60 = 10$(giây)
Thời gian bơi của vận động viên khi tính bằng giây là:
$\frac{5}{6} \times 60 = 50$(giây)
Đáp số: báo đốm: 6 giây; vận động viên chạy: 10 giây
Vận động viên bơi: 50 giây
Câu 8
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết: