- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Câu 6
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Biết số thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số thứ hai.
a) Số lớn là:
A. 44
B. 88
C. 55
D. 110
b) Số bé là:
A. 110
B. 55
C. 44
D. 88
Phương pháp giải:
- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2
- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
- Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số là: 99 x 2 = 198
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là: 198 : 9 x 4 = 88
a) Chọn đáp án B.
Số lớn là: 198 – 88 = 110
b) Chọn đáp án A.
Câu 7
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 390m, chiều rộng bằng $\frac{5}{8}$ chiều dài. Diện tích khu đất là:
A. 2 704 000m².
B. 36 000m.
C. 144 000m².
D. 36 000m²
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
2. Tìm chiều dài (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều dài).
3. Tìm chiều rộng (lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài).
4. Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 8 = 13 (phần)
Chiều dài khu đất là:
390 : 13 x 8 = 240 (m)
Chiều rộng khu đất là:
390 – 240 = 150 (m)
Diện tích khu đất là:
240 x 150 = 36 000 (m2)
Chọn đáp án D.
Câu 8
Cuối năm hai chị em Ngân và Nga được mẹ đồng ý cho tự mua vở viết. Chị Ngân mua 12 quyển vở, em Nga mua 9 quyển cùng loại và trả ít hơn chị 9300 đồng. Hỏi mỗi chị em mua vở hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
2. Tìm số tiền chị Ngân mua (lấy giá trị một phần nhân với số quyển vở chị Ngân mua).
3. Tìm số tiền em mua
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 – 9 = 3 (phần)
Số tiền mà chị Ngân mua vở là:
9300 : 3 x 12 = 37 200 (đồng)
Số tiền mà Nga mua vở là:
9300 : 3 x 9 = 27 900 (đồng)
Đáp số: chị: 37 200 đồng; em: 27 900 đồng
Câu 9
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Ta đọc (hoặc viết) các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Câu 10
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 dag = 10 g ; 1 hg = 10 dag
1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg ; 1 yến = 10 kg
1 tấn = 1000 kg
Lời giải chi tiết:
Câu 11
Tìm x, biết
\({\text{a) }}x + \frac{5}{6} = \frac{7}{8}\)
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{40}} + x = \frac{{28}}{{64}}\)
\({\text{c) }}x:\frac{{25}}{{60}}{\text{ = }}\frac{{27}}{{36}}\)
\({\text{d) }}\frac{{30}}{{45}} \times x = \frac{{60}}{{65}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết: