- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
- Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Câu 7
Đặt tính rồi tính.
45624 + 36748 95473 – 38291
6732 x 25 29548 : 356
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Tính giá trị của biểu thức:
a) 2167 x 3 + 4269 = ...............................................
= ...............................................
b) 45217 – 14973 : 69 = ...............................................
= ...............................................
c) 98000 : 125 : 8 = ...............................................
= ...............................................
Phương pháp giải:
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân hoặc chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 2167 x 3 + 4269 = 6501 + 4269
= 10770
b) 45217 – 14973 : 69 = 45217 - 217
= 45000
c) 98000 : 125 : 8 = 784 : 8
= 98
Câu 9
Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao yêu thích của một nhóm học sinh.
Nhìn vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Có bao nhiêu học sinh yêu thích môn cầu lông?
b) Số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là bao nhiêu học sinh?
c) Môn thể thao nào có số học sinh chơi nhiều nhất?
d) Môn thể thao nào có số học sinh chơi ít nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Có 18học sinh yêu thích môn cầu lông.
b) Số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là 6 học sinh.
c) Môn đá cầu có số học sinh chơi nhiều nhất.
d) Môn bóng bàncó số học sinh chơi ít nhất.
Câu 10
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m, chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 147 m . Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính diện tích mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m.
Bước 2: Chiều rộng mảnh đất = diện tích mảnh đất : chiều dài mảnh đất.
Bước 3: Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
126 x 126 = 15876 (m2)
Ta có mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông và bằng 15876 m2.
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15876 : 147 = 108 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
(147 + 108) x 2 = 510 (m)
Đáp số: 510 m
Câu 11
Khối lượng của 24 quả táo và một số quả cam là 15 062 g. Biết tổng khối lượng của số cam là 8 942 g. Tính khối lượng trung bình của mỗi quả táo.
Phương pháp giải:
Bước 1: Khối lượng của 24 quả táo = Khối lượng của số táo và cam – khối lượng của số quả cam.
Bước 2: Khối lượng trung bình mỗi quả táo = Khối lượng của 24 quả táo : 24.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng của 24 quả táo là:
15 062 – 8 942 = 6 120 ( g )
Khối lượng trung bình của mỗi quả táo là:
6 120 : 24 = 255 (g)
Đáp số: 255 g.
Câu 12
Viết số:
a) Viết tất cả các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61.
b) Viết tất cả các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27.
c) Viết tất cả các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96.
d) Viết tất cả các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35.
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 để viết các số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61: 54; 56; 58; 60.
b) Các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27: 19; 21; 23; 25.
c) Các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96: 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95.
d) Các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35: 28; 29; 31; 32; 33; 34.