- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
- Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 43 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Câu 8
Xem bản đồ du lịch thành phố Đà Nẵng:
Dựa vào bản đồ trên, tính khoảng cách giữa 3 địa điểm du lịch nổi tiếng ở Đà Nẵng (được đánh dấu bằng hình ngôi sao).
Phương pháp giải:
1. Đo độ dài mỗi khoảng cách trên bản đồ.
2. Muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với cho số lần thu nhỏ.
Lời giải chi tiết:
- Khoảng cách từ Bà Nà Hill đến Ngũ Hành Sơn trên bản đồ là 65 mm.
Vậy khoảng cách thật từ Bà Nà Hill đến Ngũ Hành Sơn là:
65 x 500 000 = 32 500 000 (mm) = 32 500m
- Độ dài từ Bà Nà Hill đến Sơn Trà trên bản đồ là 85 mm.
Vậy khoảng cách thật từ Bà Nà Hill đến Sơn Trà là:
85 x 500 000 = 42 500 000 (mm) = 42 500m
- Độ dài từ Sơn Trà đến Ngũ Hành Sơn trên bản đồ là 45 mm
Vậy khoảng cách thật từ Sơn Trà đến Ngũ Hành Sơn là:
45 x 500 000 = 22 500 000 (mm) = 22 500m
Câu 9
Quảng trường Ba Đình là quảng trường lớn nhất Việt Nam, nằm trên đường Hùng Vương và là nơi Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được xây dựng. Quảng trường Ba Đình ngày nay có khuôn viên với chiều dài 320m và rộng 100m, có 210 ô cỏ, xen giữa là các lối đi. Giữa quảng trường là cột cờ cao 25m.
Tính diện tích khuôn viên quảng trường Ba Đình trên bản đồ nếu bản đồ Hà Nội có tỉ lệ 1 : 100 000.
Phương pháp giải:
- Chiều dài trên bản đồ = chiều dài thật : 100 000
- Chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thật : 100 000
- Diện tích của khuôn viên quảng trường trên bản đồ = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Đổi 320 m = 320 000 mm, 100 m = 100 000 mm
Chiều dài của quảng trường trên bản đồ là:
320 000 : 100 000 = $\frac{{32}}{{10}}$ (mm)
Chiều rộng của quảng trường trên bản đồ là
100 000 : 100 000 = 1 (mm)
Diện tích của khuôn viên quảng trường trên bản đồ là
$\frac{{32}}{{10}} \times 1 = \frac{{32}}{{10}}$ (mm2)
Đáp số: $\frac{{32}}{{10}}$mm2