- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
- Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
-
Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
-
Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
-
Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
-
Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
-
Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
-
Tuần 6: Luyện tập chung
-
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
-
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
-
Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
-
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
-
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
-
Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
-
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
-
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
-
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
-
Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-
Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
-
-
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 2
-
Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
-
Tuần 20. Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau
-
Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số
-
Tuần 22: Luyện tập chung. So sánh hai phân số
-
Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
-
Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân số. Luyện tập chung
-
Tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số
-
Tuần 26: Luyện tập chung
-
Tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi
-
Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 29: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Tuần 30: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên
-
Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, phân số
-
Tuần 33: Ôn tập về: Các phép tính với phân số, đại lượng
-
Tuần 34: Ôn tập về: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
-
Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 51 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Câu 13
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Một năm (không nhuận) có 52 tuần 1 ngày và người lao động được nghỉ 104 ngày (thứ bảy và chủ nhật). Bên cạnh đó theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, người lao động còn được nghỉ 10 ngày lễ (Tết dương lịch, Tết âm lịch, giỗ tổ Hùng Vương, ngày chiến thắng 30/4, ngày Quốc tế lao động 1/5, ngày Quốc Kháng 2/9) .
a) Hỏi một năm (không nhuận) người lao động phải đi làm bao nhiêu ngày?
b) Một nhà máy sản xuất đồ dùng học tập cho học sinh, trung bình mỗi ngày sản xuất được 264 cục tẩy. Hỏi một năm (không nhuận) nhà máy sản xuất được bao nhiêu cục tẩy? (Nhà máy nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ theo quy định)
Phương pháp giải:
a) Số ngày người lao động phải đi làm = số ngày trong năm – số ngày được nghỉ.
b) Số cục tẩy được sản xuất = Số cục tẩy sản xuất mỗi ngày x số ngày đi làm
Lời giải chi tiết:
a) Một năm (không nhuận) có số ngày là:
52 × 7 + 1= 365 (ngày)
Trong 1 năm (không nhuận) người lao động phải đi làm số ngày là:
365 – (104 + 10) = 251 (ngày)
b) Một năm (không nhuận) nhà máy sản xuất được số cục tẩy là:
264 × 251 = 66264 (cục tẩy)
Đáp số: a) 251 ngày
b) 66264 cục tẩy
Câu 14
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2018 x 2017 + 18 + 2000 – 2018 x 2008
b) 989 x 69 – 687 x 69 – 292 x 69
Phương pháp giải:
Áp dụng cách nhân một số với một hiệu hoặc một tổng.
Lời giải chi tiết:
a) 2018 x 2017 + 18 + 2000 – 2018 x 2008
= 2018 x 2017 + 2018 x 1 – 2018 x 2008
= 2018 x (2017 + 1 – 2008)
= 2018 x 10
= 20180
b) 989 x 69 – 687 x 69 – 292 x 69
= 69 x (989 – 687 – 292)
= 69 x 10
= 690