- Trang chủ
- Lớp 8
- Ngữ văn Lớp 8
- Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 8
- Viết đoạn văn
- Bài 3. Lời sông núi
-
Viết đoạn văn
-
Bài 6. Chân dung cuộc sống
- 1. Mắt sói
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 14
- 3. Lặng lẽ Sa Pa
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Bếp lửa
- 6. Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
- 7. Giới thiệu về một cuốn sách (truyện)
- 8. Củng cố, mở rộng bài 6
- 1. Mắt sói
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 14
- 3. Lặng lẽ Sa Pa
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Bếp lửa
- 6. Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
- 7. Giới thiệu về một cuốn sách (truyện)
- 8. Củng cố, mở rộng bài 6
- 1. Mắt sói
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 7
- 3. Lặng lẽ Sapa
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 11
- 5. Bếp lửa
- 6. Chiếc lá cuối cùng
- 7. Thực hành viết trang 16
- 8. Thực hành nói và nghe trang 17
- 9. Thực hành đọc mở rộng trang 18
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 20
- 1. Phân tích văn bản Mắt sói
- 2. Phân tích truyện Lặng lẽ Sa Pa
- 3. Trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa, em thích nhất điều gì? Nêu ý kiến của em về điều đó
- 4. Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa
- 5. Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên và con người trong Lặng lẽ Sa Pa
- 6. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa
- 7. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về cô kĩ sư trong truyện Lặng lẽ Sa Pa
- 8. Viết đoạn văn phân tích vẻ đẹp của những con người hăng say làm việc trong Lặng lẽ Sa Pa
- 9. Qua văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long hãy viết đoạn văn với chủ đề: người lao động cống hiến thầm lặng
- 10. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa
- 11. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
- 12. Cảm nhận của em về tình bà cháu và bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa.
- 13. Bình giảng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
- 14. Bình giảng ba khổ thơ đầu bài thơ Bếp lửa
- 15. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ Bếp lửa
- 16. Viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh người bà trong bài thơ "Bếp lửa" hay nhất
- 17. Trong bài thơ Bếp lửa của nhà thơ Bằng Việt, tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa? Viết đoạn văn nêu rõ ý kiến của em?
- 18. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài của tác phẩm Bếp lửa
- 19. Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa
-
Bài 7. Tin yêu và ước vọng
- 1. Đồng chí
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 40
- 3. Lá đỏ
- 4. Những ngôi sao xa xôi
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 48
- 6. Tập làm một bài thơ tự do
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do
- 8. Thảo luận ý kiến về một vấn đề đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 7
- 1. Đồng chí
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 40
- 3. Lá đỏ
- 4. Những ngôi sao xa xôi
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 48
- 6. Tập làm một bài thơ tự do
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do
- 8. Thảo luận ý kiến về một vấn đề đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 7
- 1. Đồng chí
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 24
- 3. Thực hành viết trang 35
- 4. Lá đỏ
- 5. Những ngôi sao xa xôi
- 6. Thực hành tiếng Việt trang 31
- 7. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- 8. Thực hành viết trang 34
- 9. Thực hành nói và nghe trang 36
- 10. Thực hành củng cố, mở rộng trang 37
- 11. Thực hành đọc mở rộng trang 38
- 1. Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu để làm nổi bật vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân mặc áo lính
- 2. Nêu cảm nhận của em về bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
- 3. Trình bày suy nghĩ của em về tình đồng chí đồng đội trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
- 4. Nêu suy nghĩ của em về đoạn kết bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
- 5. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận đoạn cuối bài thơ Đồng chí
- 6. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về 7 câu thơ đầu bài thơ Đồng chí
- 7. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về tình đồng chí
- 8. Qua bài thơ Đồng chí, hãy viết đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp
- 9. Viết đoạn văn phân tích biểu tượng của tình đồng chí
- 10. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về hai tiếng đồng chí trong bài thơ Đồng chí
- 11. Nêu cảm nhận của em về câu thơ kết trong bài thơ Đồng chí
- 12. Viết đoạn văn nêu những cảm nhận sâu sắc nhất của em về ba câu thơ sau trong bài thơ Đồng chí: “Đêm nay rừng hoang sương muối… trăng treo”
- 13. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài bài thơ Đồng chí
- 14. Phân tích bài thơ Lá đỏ
-
Bài 9. Hôm nay và ngày mai
- 1. Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 93
- 3. Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim "Hành tinh của chúng ta"
- 4. Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 101
- 6. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 7. Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
- 8. Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (tổ chức hợp lí nề nếp sinh hoạt của bản thân)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 9
- 1. Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 93
- 3. Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim "Hành tinh của chúng ta"
- 4. Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 101
- 6. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 7. Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
- 8. Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (tổ chức hợp lí nề nếp sinh hoạt của bản thân)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 9
- 1. Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 61
- 3. Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim hành tinh của chúng ta
- 4. Diễn từ ứng khẩu của Thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 67
- 6. “Dấu chân sinh thái” của mỗi người và thông điệp từ Trái Đất
- 7. Thực hành viết trang 70
- 8. Thực hành nói và nghe trang 72
- 9. Thực hành đọc mở rộng trang 75
- 1. Tình yêu quê hương đất nước trong Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 2. Cảm nhận khi đọc Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 3. Chuyển văn bản Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn thành một văn bản tự sự
- 4. Viết đoạn văn ngắn cảm nhận về văn bản "Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn"
- 5. Viết đoạn văn cảm nhận về vấn đề được đặt ra trong văn bản Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
-
Bài 1. Câu chuyện của lịch sử
- 1. Lá cờ thêu sáu chữ vàng
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 7
- 3. Quang Trung đại phá quân Thanh
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 10
- 5. Ta đi tới
- 6. Minh sư
- 7. Thực hành viết trang 14
- 8. Thực hành nói và nghe trang 16
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 16
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
- 1. Phân tích văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng.
- 2. Cảm nhận của em về người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ qua văn bản “Quang Trung đại phá quân Thanh”
- 3. Phân tích và nêu cảm nghĩ về văn bản “Quang Trung đại phá quân Thanh”
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Quang Trung đại phá quân Thanh
- 5. Phân tích bài thơ Ta đi tới
-
Bài 2. Vẻ đẹp cổ diển
- 1. Thu điếu
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 22
- 3. Thiên Trường vãn vọng
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 25
- 5. Ca Huế trên sông Hương
- 6. Qua Đèo Ngang
- 7. Thực hành viết trang 29
- 8. Thực hành nói và nghe trang 30
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 31
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 33
- 1. Phân tích bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến
- 2. Vẻ đẹp thiên nhiên trong Thiên Trường vãn vọng
- 3. Viết đoạn văn nêu cảm nhận bài thơ Thiên Trường vãn vọng
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Thiên Trường vãn vọng
- 5. Hãy phân tích tùy bút “Ca Huế trên sông Hương”
- 6. Hãy viết đoạn văn cảm nhận về văn bản Ca Huế trên sông Hương
- 7. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Ca Huế trên sông Hương
-
Bài 3. Lời sông núi
- 1. Hịch tướng sĩ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 38
- 3. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 42
- 5. Nam quốc sơn hà
- 6. Chiếu dời đô
- 7. Thực hành viết trang 45
- 8. Thực hành nói và nghe trang 47
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 49
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 51
- 1. Để thuyết phục người nghe, người đọc bằng nhận thức và tình cảm, nghệ thuật văn chính luận, Hịch tướng sĩ có gì đáng lưu ý?
- 2. Hãy chứng minh bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn đã bộc lộ sâu sắc nhiệt tình yêu nước và tinh thần trách nhiệm của ông trước hoạ ngoại xâm
- 3. Em hiểu bài Hịch tướng sĩ như thế nào về hình thức và nội dung, hãy tóm tắt và nêu một số ý lớn
- 4. Phân tích lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản Hịch tướng sĩ
- 5. Suy nghĩ của em về tình cảm yêu nước thương dân được thể hiện trong các văn bản Chiếu dời đô của Lí Thái Tổ, Hịch tướng sĩ của Trân Quốc Tuấn
- 6. Dựa vào các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ, hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước
- 7. Hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước
- 8. Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận về bài Hịch tướng sĩ
- 9. Viết đoạn văn (khoảng 10 dòng) phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn được thể hiện qua bài Hịch tướng sĩ
- 10. Viết đoạn văn (5 -7 câu) nêu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua "Hịch tướng sĩ " trong đó sử dụng một câu phủ định và một câu trần thuật.
- 11. Hãy viết đoạn văn diễn dịch nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình tượng vị chủ soái Trần Quốc Tuấn qua bài Hịch tướng sĩ
- 12. Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về đoạn văn mà em tâm đắc nhất trong tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
- 13. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Hịch tướng sĩ
- 14. Vẻ đẹp của lòng yêu nước trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- 15. Trong bài: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Hồ Chủ tịch có viết: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. ” Dựa vào văn thơ đã học và thực tế lịch sử của dân tộc, em hãy chứng minh nhận định trên.
- 16. Viết đoạn văn (khoảng 8-10 câu) về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong đó có sử dụng một câu đặc biệt và thành phần trạng ngữ
- 17. Hãy viết đoạn văn chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta hay nhất
- 18. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- 19. Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Nam quốc sơn hà - bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
- 20. Nêu cảm nhận về tinh thần yêu nước trong bài thơ Nam quốc sơn hà
- 21. Nêu cảm nhận sau khi đọc bài thơ Nam quốc sơn hà
- 22. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về lòng yêu nước trong bài "Sông núi nước Nam"
- 23. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 câu) phát biểu cảm nghĩ bài thơ "Sông núi nước Nam"
- 24. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Nam quốc sơn hà
-
Bài 4. Tiếng cười trào phúng trong thơ
- 1. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 55
- 3. Lai Tân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 59
- 5. Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
- 6. Vịnh cây bông
- 7. Thực hành viết trang 64
- 8. Thực hành nói và nghe trang 66
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 67
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 69
- 1. Phân tích bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu (Vịnh khoa thi Hương)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
- 3. Phân tích bài thơ Lai Tân - Hồ Chí Minh
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Lai Tân
- 5. Tóm tắt văn bản Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
-
Bài 5. Những câu chuyện hài
- 1. Trưởng giả học làm sang
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 72
- 3. Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- 4. Chùm ca dao trào phúng
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 77
- 6. Giá không có ruồi
- 7. Thực hành viết trang 78
- 8. Thực hành nói và nghe trang 79
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 80
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 82
- 11. Ôn tập học kì 1
- 12. Phiếu học tập số 1
- 13. Phiếu học tập số 1
- 1. Phân tích trích đoạn kịch Trưởng giả học làm sang
- 2. Phân tích hồi II, lớp V văn bản Trưởng giả học làm sang
- 3. Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Giuốc Đanh trong đoạn trích kịch Trưởng giả học làm sang
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Trưởng giả học làm sang
- 5. Phân tích truyện Lợn cưới áo mới
- 6. Viết đoạn văn ngắn về sự lố bịch đáng chê của 2 nhân vật truyện Lợn cưới áo mới
- 7. Viết đoạn văn khái quát nội dung và nghệ thuật chính của truyện Lợn cưới áo mới
- 8. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài văn bản Lợn cưới, áo mới
- 9. Phát biểu cảm nghĩ truyện cười "Treo biển"
- 10. Trong truyện ngụ ngôn Treo biển, em có suy nghĩ gì về lời góp ý của những người qua đường? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
- 11. Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu lên bài học nhận thức rút ra từ truyện Treo biển
- 12. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài văn bản Treo biển
- 13. Nêu suy nghĩ của em về bài ca dao số 2
- 14. Phân tích bài ca dao số 3
- 15. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về bài ca dao số 1
-
-
Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
-
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật, thơ trào phúng, thơ nói chung)
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước) (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
-
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
-
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ, tự do
-
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
-
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
-
Viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm kịch
-
Viết bài giới thiệu một cuốn sách
Hãy viết đoạn văn chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta hay nhất
Dàn ý
1. Mở đoạn
Giới thiệu lòng yêu nước: Lòng yêu nước mà một truyền thống vô cùng cao đẹp của bao thế hệ người Việt Nam.
2. Thân đoạn
* Giải thích lòng yêu nước
– Lòng yêu nước: là lòng yêu tổ quốc mà cụ thể là yêu gia đình, làng xóm, quê hương được thể hiện bằng những hành động và việc làm cụ thể góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước.
– Đây là một truyền thống quý báu, là tình cảm thiêng liêng và cao đẹp của nhân dân ta.
* Biểu hiện của lòng yêu nước
– Giai đoạn chiến tranh, giành độc lập:
+ Thời phong kiến, bao cuộc khởi nghĩa nổ ra nhằm thoát khỏi ách đô hộ phương Bắc.
+ Trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ trường kỳ của dân tộc, tinh thần yêu nước cũng thể hiện bằng bao sự hy sinh của đồng bào không phân biệt địa vị, giới tính, vùng miền,…
+ Tình yêu nước giai đoạn này hết sức mạnh mẽ, bằng một con đường chung nhất: đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Tấm gương tiêu biểu: Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Chí Minh, những người mẹ Việt Nam anh hùng,…
– Giai đoạn hòa bình, phát triển đất nước:
+ Khi mới giành được độc lập, lòng yêu nước biểu hiện thành tinh thần xây dựng, kiến thiết đất nước buổi đầu.
+ Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay thì đó là sự vươn tầm thế giới khẳng định hai tiếng Việt Nam trên bản đồ thế giới.
+ Tình yêu nước thời kỳ mới được tiến hành đa dạng và bằng nhiều cách thức hơn, có thể là một người nông dân đưa lúa gạo đi xuất khẩu, là anh chiến sĩ hải đảo giữ vững chủ quyền ngoài biển khơi, là doanh nhân đưa thương hiệu Việt tới bạn bè năm châu.
+ Tấm gương: Doanh nhân Phạm Nhật Vượng, thiếu tá Vi Văn Nhất hy sinh khi đánh án ma túy hay các học sinh đạt giải cao trong các kì thi quốc tế,…
* Vai trò của lòng yêu nước
– Là chìa khóa vạn năng có thể đưa đất nước vượt qua mọi gian nan thử thách.
– Là dòng sữa ngọt mát nuôi dưỡng bao tâm hồn những người con đất Việt.
– Là bệ đỡ vững chắc cho mọi thành công sau này của thế hệ người Việt Nam.
– Là nguồn cảm hứng bất tận đi vào biết bao trang văn trang thơ, nói chí tỏ lòng, diễn tả bất tận mọi cung bậc tình cảm của lòng yêu nước.
– Khiến con người ta sống có trách nhiệm hơn với gia đình quê hương đất nước.
* Trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay
– Hãy bắt đầu từ những việc nhỏ nhất: giúp đỡ mọi người, tìm hiểu về truyền thống lịch sử dân tộc, nỗ lực tiếp thu tri thức nhân loại,…
– Lòng yêu nước còn thể hiện ở việc bản thân mỗi cá nhân cố gắng hoàn thành mục tiêu tốt đẹp của bản thân. Khi mỗi cá nhân phát triển, tức là cả cộng đồng cùng phát triển,…
– Yêu cảnh sắc quê hương, yêu nơi chôn rau cắt rốn, yêu thương giúp đỡ bạn bè,…
3. Kết đoạn
Khẳng định giá trị của lòng yêu nước và trách nhiệm bản thân đối với đất nước.
Bài mẫu 1
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ Quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”. Đây là một lời nói vô cùng có ý nghĩa, thể hiện lòng kiên trì chiến đấu của dân tộc ta. Đó chính là sức mạnh làm nên sự thành công. Lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dan tộc ta đã hình thành một truyền thống yêu nước quý báu. Truyền thống ấy đã thấm sâu vào trong mỗi người dân Việt Nam tạo nên một sức mạnh của dân tộc. như Bác Hồ đã nói : “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ Quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”.
Bài mẫu 2
Khi lật từng trang sử vàng của dân tộc, chúng ta có thể tìm thấy nhiều hình ảnh đáng tự hào. Qua dòng thời gian, trong thời gian mà đất nước đang chìm trong khói lửa chiến tranh, người dân đã từng chút một chiến đấu để đạt được độc lập cho dân tộc. Từ thời phong kiến, khi quân thù còn phải bị đuổi ra khỏi biên giới bằng cây gươm và cây giáo, đến thời kỳ kháng chiến chống lại thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, cả dân tộc đã đứng lên để chiến đấu, như lời dặn của Bác Hồ: "Đồng bào ta gái cũng như trai, trẻ cũng như già cho đến các cháu nhi đồng cỏn con, ai cũng nồng nàn yêu nước, ai cũng hăng hái kháng chiến, ai cũng có gan giết giặc". Tình yêu nước khi ấy được thể hiện một cách mạnh mẽ nhất là bằng con đường chung nhất: giải phóng dân tộc. Thầy giáo mù Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Chí Minh, và những người mẹ Việt Nam anh hùng trong hậu cung là tấm gương sáng cho giai đoạn này. Trong thời bình, tình yêu nước được thể hiện một cách đa dạng hơn, với mục tiêu đưa đất nước vươn tầm thế giới và khẳng định hai tiếng Việt Nam trên bản đồ châu lục. Tất cả mọi công dân đều có thể đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, từ người nông dân xuất khẩu lúa gạo đến chiến sĩ hải quân bảo vệ chủ quyền trên biển khơi, hoặc những doanh nhân tài ba đưa thương hiệu Việt Nam đến khắp năm châu. Ngoài ra, cũng cần phải sẻ chia và giúp đỡ những người có cuộc sống khó khăn như trẻ em bị bỏ rơi, người già neo đơn hoặc bị bỏ quên. Tuy nhiên, bên cạnh những người yêu nước, còn có những kẻ cố ý chống lại đất nước. Tất nhiên, tinh thần yêu nước không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn là trách nhiệm của cả xã hội. Chính phủ và các tổ chức xã hội cũng cần phải đóng góp để nâng cao ý thức yêu nước cho người dân. Điều này có thể được thực hiện thông qua việc giáo dục truyền thông, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao và giải trí nhằm tăng cường tinh thần đoàn kết và yêu nước. Tuy nhiên, để xây dựng một xã hội yêu nước thì không chỉ đơn thuần là đòi hỏi người dân phải yêu nước mà còn cần phải đảm bảo cho họ có một môi trường sống tốt đẹp, công bằng và an toàn. Chính phủ cần phải đảm bảo cho mọi công dân được sống trong một môi trường lành mạnh, được tiếp cận với giáo dục và cơ hội phát triển bình đẳng. Ngoài ra, việc đảm bảo an ninh quốc gia và đối ngoại vững mạnh cũng là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng lòng yêu nước. Chính phủ cần phải đưa ra những chính sách và biện pháp thích hợp để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, phát triển kinh tế và tăng cường quan hệ đối ngoại. Tóm lại, tinh thần yêu nước là yếu tố cần thiết để xây dựng và bảo vệ đất nước. Đây là một trách nhiệm của từng cá nhân trong xã hội và cũng là trách nhiệm của cả chính phủ và các tổ chức xã hội. Chỉ khi mỗi người dân đều có tinh thần yêu nước thì xã hội mới có thể phát triển và thịnh vượng.
Bài mẫu 3
Lòng yêu nước là một trong những giá trị quý báu của dân tộc Việt Nam, biểu thị tình cảm yêu thương và trách nhiệm bảo vệ đất nước của mỗi người. Với người Việt, "lòng yêu nước" đã trở thành một lẽ đương nhiên vì truyền thống yêu thương, tình người, đoàn kết và biết ơn. Đây là một giá trị được thể hiện rõ qua những hình ảnh anh hùng của dân tộc Việt Nam, như những chiến sĩ can trường, nông dân dũng cảm, đã hy sinh tính mạng để bảo vệ độc lập, tự do của đất nước. Ngoài ra tinh thần yêu nước còn được thể hiện trong việc đóng góp tri thức, tài chính để xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, một số người không thực sự hiểu và trân trọng giá trị của lòng yêu nước. Điều này được thể hiện qua những hành động phản động, ích kỷ, thiếu trách nhiệm và thậm chí tuyên truyền phản động nhằm lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa và Đảng Cộng sản Việt Nam. Đối với những hành động đó, chúng ta cần có thái độ quyết liệt để ngăn chặn và đưa ra biện pháp khắc chế kịp thời để không ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Các thành tựu khoa học công nghệ, giáo dục, và những chiến thắng của dân tộc Việt Nam trước giặc ngoại xâm đều chứng minh ý nghĩa của "lòng yêu nước" trong việc bảo vệ và phát triển đất nước. Vì vậy, chúng ta cần duy trì và truyền lại giá trị này cho các thế hệ sau để họ có thể tiếp tục phát triển đất nước và đưa Việt Nam trở thành một quốc gia văn minh, giàu đẹp và phát triển.
Bài mẫu 4
Đất nước ta đã trải qua bao nhiêu thăng trầm bể dâu mới có được hòa bình và nền độc lập như hôm nay. Đó là nhờ vào sự nỗ lực cống hiến cũng như tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước sâu sắc của mỗi thế hệ. Cho đến ngày nay, lòng yêu nước vẫn luôn là thứ tình cảm thiêng liêng cần được trân trọng và phát triển hơn nữa. Lòng yêu nước là tình yêu đối với quê hương, đất nước; nỗ lực cố gắng không ngừng để dựng xây và phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh hơn. Lòng yêu nước là tình cảm cao cả, thiêng liêng của mỗi người dành cho quê hương đất nước. Đó là yêu sông, yêu núi, yêu làng, yêu xóm, yêu người dân sống trên mảnh đất hình chữ S. Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi và nằm ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của mỗi người. Biểu hiện của lòng yêu nước không phải là những thứ quá cao xa, nó nằm ngay ở ý thức và hành động của mỗi người. Trong thời kỳ kháng chiến, lòng yêu nước chính là đứng lên, cầm súng ra trận chiến đấu với kẻ thù. Mọi khó khăn, gian khổ đều không ngần ngại, xông lên phía trước giành lại độc lập tự do cho nhân dân. Lòng yêu nước lúc đó mạnh mẽ và quyết liệt. Đó là tinh thần đoàn kết, giúp đỡ, tương thân tương ái, cùng nhau chống lại kẻ thù. Chiến tranh ác liệt nhưng như Bác Hồ từng nó thì “lòng yêu nước có thể nhấn chìm bè lũ bán nước và cướp nước”. Lòng yêu nước lúc đó chính là cố gắng không ngừng nghỉ, cố gắng ngày và đêm để giữ lấy độc lập của đất nước. Quân thù hung ác nhưng ý chí chiến đấu của nhân dân càng phải quyết tâm. Tình yêu nước nồng nàn và tha thiết đó là vũ khí để chiến thắng kẻ thù. Trong thời bình, lòng yêu nước thể hiện ở việc chung ta xây dựng xã hội chủ nghĩa, mang lại cuộc sống no đủ cho nhân dân và sự vững bền cho đất nước. Tình yêu mà chúng ta dành cho làng quê yên bình, cho những dòng sông đỏ nặng phù sa, cho bãi mía nương dâu. Nhà văn Ê ren bua từng nói “Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu quê hương tạo nên lòng yêu Tổ quốc”. Những tình yêu tưởng chừng như bình dị như vậy nhưng lại tạo nên một tình yêu lớn lao và cao cả hơn. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn và trưởng thành thì gia đình là nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó là nơi chúng ta cần yêu thương đầu tiên. Mai này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn xung quanh. Chúng ta cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi người nếu có thể. Đôi khi lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy nhưng lại có ý nghĩa rất lớn. Đất nước ta đang đi lên chủ nghĩa xã hội, thế hệ trẻ cần phải cống hiến và chung tay xây dựng đất nước phát triển hơn. Khi còn ngồi trên ghế nhà trường thì cần phải cố gắng chăm học, rèn luyện không ngừng để trở thành người công dân tốt cho xã hội.