- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- Lý thuyết Toán 8 Lớp 8
- Chương 7. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất
- Hệ số góc của đường thẳng
-
Chương 1. Đa thức
-
Chương 2. Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
-
Các hằng đẳng thức đáng nhớ
-
Phân tích đa thức thành nhân tử
- 1. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp đặt nhân tử chung là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử như thế nào?
- 2. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
- 3. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp nhóm hạng tử là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử như thế nào?
-
-
Chương 3. Tứ giác
-
Chương 4. Định lí Thalès
-
Chương 5. Dữ liệu và biểu đồ
-
Chương 6. Phân thức đại số
-
Chương 7. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất
-
Chương 8. Mở đầu về tính xác suất của biến cố
-
Chương 9. Tam giác đồng dạng
-
Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
Hệ số góc của đường thẳng
1. Lý thuyết
- Góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và trục Ox.
- Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng \(y = ax + b\) và trục Ox, T là một điểm thuộc đường thẳng \(y = ax + b\) và có tung độ dương.
- Góc \(\alpha \) tạo bởi hai tia Ax và AT gọi là góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\) và trục Ox ( hoặc nói đường thẳng \(y = ax + b\) tạo với trục Ox một góc \(\alpha \))
- Hệ số góc.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\). Hệ số a gọi là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).
2. Ví dụ minh họa
Đường thẳng y = 3x – 1 có hệ số góc là 3;
Đường thẳng y = 2 – x có hệ số góc là -1.