- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
- Chủ đề 4: Tỉ lệ thuận
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Hoạt động 5 trang 62 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Đề bài
Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:
x | \({x_1} = 1\) | \({x_2} = 2\) | \({x_3} = 6\) | \({x_4} = 100\) |
y | \({y_1} = 5\) | \({y_2} = \) | \({y_3} = \) | \({y_4} = \) |
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Tính các giá trị tương ứng còn thiếu của y
c) So sánh các tỉ số giữa hai gái trị tương ứng của y và x:
\({{{y_1}} \over {{x_1}}},\,\,{{{y_2}} \over {{x_2}}},\,\,{{{y_3}} \over {{x_3}}},\,\,\,{{{y_4}} \over {{x_4}}}\)
Lời giải chi tiết
a) Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k, ta có \(y = kx \Rightarrow k = {y \over x}.\)
Do vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là \({{{y_1}} \over {{x_1}}} = {5 \over 1} = 5\)
b)
\(\eqalign{ & y = 5x \cr & {y_2} = 5{x_2} = 5.2 = 10 \cr & {y_3} = 5{x_3} = 5.6 = 30 \cr & {y_4} = 5{x_4} = 5.100 = 500 \cr} \)
c) Ta có: \({{{y_1}} \over {{x_1}}} = {{{y_2}} \over {{x_2}}} = {{{y_3}} \over {{x_3}}} = {{{y_4}} \over {{x_4}}}( = 5)\)