- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
- Chủ đề 11 : Đa thức
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Hoạt động 5 trang 68 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2
Đề bài
Một mảnh vườn bao gồm một hình chữ nhật có độ dài cạnh là a, b và một hình vuông có độ dài cạnh là 4x. Bên trong mảnh vườn người ta đào một cái giếng hình trong có bán kính là x như hình bên.
Hãy điền vào chỗ trống:
Diện tích phần vườn hình chữ nhật:
S1 = ………………………………
Diện tích phần vườn hình vuông:
S2 = ………………………………
Diện tích miệng giếng:
S3 = ………………………………
Diện tích của mảnh vườn:
S1 + S2 = ………………………………
Diện tích phần mảnh vườn còn lại sau khi đào giếng:
S1 + S2 + S3 = ………………………………
Lời giải chi tiết
Diện tích phần vườn hình chữ nhật:
S1 = ab
Diện tích phần vườn hình vuông:
S2 = (4x)(4x) = 16x2
Diện tích miệng giếng:
S3 = 3,14.x.x = 3,14x2
Diện tích của mảnh vườn:
S1 + S2 = ab + 16x2
Diện tích phần mảnh vườn còn lại sau khi đào giếng:
S1 + S2 + S3 = ab + 16x2 – 3,14x2 = ab + 12,86x2