- Trang chủ
- Lớp 10
- Sinh học Lớp 10
- Lý thuyết Sinh 10 Lớp 10
- Phần 2. Sinh học tế bào
- Thành phần hóa học của tế bào
-
Phần 1. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
-
Phần 2. Sinh học tế bào
-
Giới thiệu chung về tế bào
-
Thành phần hóa học của tế bào
- 1. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học trong tế bào? Nguyên tố hóa học nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ thể?
- 2. Nguyên tố đa lượng là gì? Vai trò của nguyên tố đa lượng là gì?
- 3. Nguyên tố vi lượng là gì? Vai trò của nguyên tố vi lượng là gì?
- 4. Nước có cấu tạo như thế nào? Vai trò của nước đối với cơ thể sống là gì?
- 5. Phân tử sinh học là gì? Vai trò của phân tử sinh học là gì?
- 6. Carbohydrate là gì? Vai trò của carbohydrate là gì?
- 7. Lipid là gì? Lipid có vai trò gì đối với cơ thể?
- 8. Protein là gì? Vai trò của protein là gì?
- 9. Nucleic acid là gì? DNA có cấu trúc như thế nào? Vai trò của DNA là gì?
-
Cấu trúc của tế bào
- 1. Tế bào nhân sơ có cấu tạo như thế nào?
- 2. Tế bào nhân thực có cấu trúc như thế nào?
- 3. Màng sinh chất là gì? Màng sinh chất có cấu tạo như thế nào?
- 4. Có những cấu trúc nào nằm bên ngoài màng sinh chất?
- 5. Tế bào chất nằm ở đâu? Vai trò của tế bào chất là gì?
- 6. Có bao nhiêu loại bào quan nằm bên trong tế bào chất? Vai trò của các bào quan đó là gì?
-
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào
- 1. Tế bào trao đổi chất với môi trường bên ngoài bằng cách nào? Đồng hóa là gì? Dị hóa là gì?
- 2. Vận chuyển thụ động là gì? Thẩm thấu là gì?
- 3. Vận chuyển chủ động là gì? Những chất nào được vận chuyển chủ động?
- 4. Sự nhập bào và xuất bào là gì?
- 5. Năng lượng là gì? Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào diễn ra như thế nào?
- 6. ATP là gì? ATP giải phóng năng lượng bằng cách nào?
- 7. Enzyme là gì? Enzyme đóng vai trò gì trong cơ thể?
- 8. Enzyme có cấu tạo như thế nào? Cơ chế tác động của enzyme là gì?
- 9. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?
- 10. Tổng hợp là gì? Vai trò của quá trình tổng hợp là gì?
- 11. Quang tổng hợp là gì? Phương trình quang hợp ở thực vật là gì?
- 12. Hóa tổng hợp là gì? Quang khử là gì?
- 13. Phân giải là gì? Có bao nhiêu hình thức phân giải các chất?
- 14. Hô hấp tế bào là gì? Hô hấp tế bào bao gồm mấy giai đoạn?
- 15. Lên men là gì? Sự chênh lệch mức năng lượng giữa hô hấp tế bào và lên men là bao nhiêu?
- 16. Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là gì?
-
Thông tin giữa các tế bào - Chu kì tế bào
- 1. Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra như thế nào?
- 2. Chu kì tế bào là gì?
- 3. Truyền tin tế bào là gì?
- 4. Nguyên phân là gì? Nguyên phân được chia thành mấy giai đoạn?
- 5. Ung thư là gì? Cách phòng tránh bệnh ung thư ở người là gì?
- 6. Giảm phân là gì? Ý nghĩa của giảm phân là gì?
- 7. Giao tử được phát sinh như thế nào? Thụ tinh là gì?
-
Công nghệ tế bào
-
-
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
-
Sinh học vi sinh vật
- 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật là gì?
- 2. Vi sinh vật nhân sơ sinh sản bằng cách nào?
- 3. Vi sinh vật nhân thực sinh sản bằng cách nào?
- 4. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?
- 5. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?
- 6. Phân giải là gì? Vi sinh vật đóng vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
- 7. Công nghệ vi sinh vật là gì?
- 8. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là gì?
- 9. Những ngành nghề nào liên quan đến công nghệ vi sinh vật?
-
Virus
- 1. Virus là gì? Virus có hình dạng như thế nào?
- 2. Virus cấu tạo như thế nào?
- 3. Virus nhân lên như thế nào?
- 4. Virus gây bệnh ở thực vật lây truyền bằng cách nào?
- 5. Virus lây truyền bệnh ở người và động vật bằng cách nào?
- 6. Phòng chống virus gây bệnh ở thực vật, động vật và người bằng cách nào?
- 7. Biến chủng của virus là gì?
- 8. Virus được ứng dụng trong lĩnh vực nào của cuộc sống?
-
Khái niệm nucleic acid
NUCLEIC ACID
Nucleic acid là gì?
Nucleic acid là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nucleotide.
Nucleic acid được chia thành 2 loại: DNA (deoxyribonucleic acid) và RNA (ribonucleic acid). Cả DNA và RNA đều được cấu tạo từ 5 nguyên tố C, H, O, N, P.
Nucleotide là gì?
Nucleotide là đơn phân của phân tử DNA và RNA. Nucleotide được cấu tạo bởi 3 thành phần:
-
Một gốc phosphate (PO4).
-
Một phân tử đường 5 carbon (deoxyribose ở DNA và ribose ở RNA).
-
Một nitrogenous base (base).
Các nucleotide khác nhau bởi thành phần nhóm base. Trong đó, phân tử DNA được cấu tạo từ 4 nucleotide là: A, T, G, C; phân tử RNA được cấu tạo từ A, U, G, C.
Cấu trúc của phân tử DNA như thế nào?
Phân tử DNA có cấu tạo hai mạch polynucleotide song song, ngược chiều (3’ - 5’ và 5’ - 3’), liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) như sau:
-
A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hydrogen;
-
G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hydrogen và ngược lại.
Còn các nucleotide trên cùng 1 mạch pholynucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phosphodiester).
Cấu tạo của RNA như thế nào?
RNA được chia thành 3 loại theo chức năng: mRNA (RNA thông tin); tRNA (RNA vận chuyển) và rRNA (RNA ribosome).
Khác với DNA, RNA chỉ có một mạch polynucleotide. Có sự khác biệt về cấu trúc 3 loại RNA:
-
mRNA có cấu trúc mạch thẳng.
-
tRNA cấu trúc từ mạch đơn nhưng xoắn lại ở một số đoạn hình thành cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng theo cách A - U bằng 2 liên kết hydrogen; G - C bằng 3 liên kết hydrogen.
-
rRNA có dạng mạch đơn nhưng xoắn cục bộ và cũng tồn tại liên kết hydrogen trong phân tử.
Vai trò của nucleic acid là gì?
DNA có vai trò lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
3 loại RNA có đảm nhận các chức năng khác nhau:
-
mRNA (RNA thông tin) được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
-
tRNA (RNA vận chuyển) vận chuyển các amino acid đến ribosome để dịch mã.
-
rRNA (RNA ribosome) liên kết với protein để tạo nên Ribosome.