- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- SGK Toán Lớp 6 Cánh diều
- Toán 6 tập 1 Cánh diều
- CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN
-
Toán 6 tập 1
-
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
- Bài 4. Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên
- Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
- Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
- Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
- Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
- Bài tập cuối chương 1
-
CHƯƠNG 2.SỐ NGUYÊN
-
CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN
-
-
Toán 6 tập 2
-
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
-
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
- Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
- Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
- Bài 3. Phép cộng và phép trừ phân số
- Bài 4. Phép nhân và phép chia phân số
- Bài 5. Số thập phân
- Bài 6. Phép cộng và phép trừ số thập phân
- Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
- Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
- Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 10. Hai bài toán về phân số
- Bài tập cuối chương 5
- Hoạt động thực hành và trải nghiệm chủ đề 2
-
CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG
-
Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi Toán 6 Cánh diều
1. Hình chữ nhật
Một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật
- Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\)
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Ví dụ:
Hình chữ nhật \(ABCD\) có:
- Bốn đỉnh A, B, C, D
- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: \(AB = CD;\,\,BC = AD\).
- Hai cặp cạnh đối diện song song: AB song song với CD; BC song song với AD.
- Bốn góc ở đỉnh A, B, C, D bằng nhau và bằng góc vuông.
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường:
\(AC = BD\) và \(OA = OC;\,\,OB = OD\).
Cách vẽ hình chữ nhật có hai cạnh là a và b:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng \(AB = a\left( {cm} \right)\)
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(A\). Trên đường thẳng đó, lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = b\left( {cm} \right)\)
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(B\). Trên đường thẳng đó, lấy điểm \(C\) sao cho \(BC = b\left( {cm} \right)\)
Bước 4: Nối \(C\) và \(D\) ta được hình chữ nhật ABCD.
Chu vi và diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là a,b thì
Chu vi là: C=2(a+b)
Diện tích là: S=a.b
2. Hình thoi
Một số yếu tố cơ bản của hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc đối bằng nhau
Cách vẽ hình thoi có cạnh là a:
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC
Bước 2: Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính AB
Bước 3: Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính AB; phần đường tròn này cắt phần đường tròn owrt bước 2 tại 2 điểm B, D
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA
Chu vi và diện tích của hình thoi
Hình thoi có độ dài cạnh là a, 2 đường chéo là m,n thì
Chu vi là: C=4.a
Diện tích là: S=\(\frac{1}{2}. m.n\)