- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 8
- Toán 8 tập 1 với cuộc sống
- Chương 2 Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
-
Toán 8 tập 1 với cuộc sống
-
Toán 8 tập 2
Lý thuyết Lập phương của một tổng hay một hiệu SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
Lập phương của một tổng:
\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
Ví dụ: \({\left( {x + 3} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2}.3 + 3x{.3^2} + {3^3} = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27\)
Lập phương của một hiệu:
\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Ví dụ: \({\left( {x - 3} \right)^3} = {x^3} - 3{x^2}.3 + 3x{.3^2} - {3^3} = {x^3} - 9{x^2} + 27x - 27\)