- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- SGK Toán Lớp 6 Chân trời sáng tạo
- Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
- CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
-
Toán 6 tập 1
-
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
- Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
- Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 9. Ước và bội
- Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
- Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
- Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài tập cuối chương 1
-
CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN
-
-
Toán 6 tập 2
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Lý thuyết Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo
I. Tập hợp, phần tử
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.
Mối quan hệ giữa tập hợp và phần tử: Tập hợp chứa phần tử (nếu có) và phần tử nằm trong tập hợp.
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
+ Ví dụ:
a) Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A. Đối tượng của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.
b) Tập hợp các số nhỏ hơn gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0,1,2,3,4,5. Mỗi một số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.
II. Các kí hiệu tập hợp
+) Ta thường đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D,...
+) Sử dụng các chữ cái thường a,b,c,... để kí hiệu cho phần tử.
+) Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu “;”(đối với trường hợp là các phần tử số).
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
+) Phần tử \(x\) thuộc tập hợp \(A\) được kí hiệu là \(x \in A\), đọc là “x thuộc A”. Phần tử \(y\) không thuộc tập hợp \(A\) được kí hiệu là \(y \notin A\), đọc là “y không thuộc A”.
Ví dụ: Tập hợp B gồm tất cả các số nhỏ hơn 5
Kí hiệu: \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\} = \left\{ {2;1;0;3;4} \right\}\). Mỗi số 0;1;2;3;4 đều là một phần tử của tập hợp B. Số 6 không là phần tử của B( 8 không thuộc B)
Ta viết \(0 \in B;1 \in B;2 \in B;\)\(3 \in B;4 \in B\) và \(8 \notin B\)
Ta không được viết \(B = \left\{ {0;\underline {1;1} ;2;3;4} \right\}\) cách viết này có hai số 1 là cách viết sai.
III. Các cách cho một tập hợp
1. Các cách cho một tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
Kí hiệu: \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\} = \left\{ {2;1;0;3;4} \right\}\)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
Ngoài 2 cách cho tập hợp như trên, người ta còn minh họa bằng hình vẽ (Sơ đồ Venn).
Ví dụ:
a) Tập hợp B gồm tất cả các số nhỏ hơn 5
Liệt kê: \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\} = \left\{ {2;1;0;3;4} \right\}\)
Chỉ ra tính chất đặc trưng: \(B = \{ x|x < 5\} \)
b) Tập hợp các số nhỏ hơn 6
Liệt kê: \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Chỉ ra tính chất đặc trưng: \(B = \{ x|x < 6\} \)
Sơ đồ Venn:
2. Tập rỗng
Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào, kí hiệu \(\emptyset \).
Ví dụ:
- Trả lời Hoạt động khám phá trang 7 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trả lời Thực hành 1 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trả lời Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trả lời Thực hành 3 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trả lời Vận dụng trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo