- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5 Cánh diều
- Tiếng Việt 5 tập 2 - Cánh diều Cánh diều
- Bài 18. Sánh vai bè bạn
-
Tiếng Việt 5 tập 1 - Cánh diều
-
Bài 1. Trẻ em như búp trên cành
- 1. Thư gửi các học sinh
- 2. Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 3. Quyền của trẻ em
- 4. Chuyện một người thầy
- 5. Từ đồng nghĩa
- 6. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 7. Khi bé Hoa ra đời
- 8. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Tôi học chữ
- 11. Luyện tập về từ đồng nghĩa
- 12. Góc sáng tạo
- 13. Tự đánh giá: Rất nhiều Mặt Trăng
-
Bài 2. Bạn nam, bạn nữ
- 1. Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Lớp trưởng lớp tôi
- 3. Tả người
- 4. Bạn nam, bạn nữ
- 5. Muôn sắc hoa tươi
- 6. Dấu gạch ngang
- 7. Luyện tập tả người
- 8. Dây thun xanh, dây thun đỏ
- 9. Trả bài viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Cuộc họp bí mật
- 12. Luyện tập về dấu gạch ngang
- 13. Chúng mình thật đáng yêu
- 14. Vì bức tranh tương lai có trẻ em gái
-
Bài 3. Có học mới hay
- 1. Tìm từ bí ẩn
- 2. Trái cam
- 3. Luyện tập tả người
- 4. Học và hành
- 5. Làm thủ công
- 6. Mở rộng vốn từ: Học hành
- 7. Luyện tập tả người (mở bài)
- 8. Hạt nảy mầm
- 9. Luyện tập tả người (Kết bài)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Bầu trời mùa thu
- 12. Quy tắc viết tên riêng nước ngoài
- 13. Những bài học hay
- 14. Buổi sớm ở Mường Động
-
Bài 4. Có chí thì nên
- 1. Sự tích dưa hấu
- 2. Tự đọc sách báo
- 3. Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
- 4. Gian nan thử sức
- 5. " Vua tàu thủy " Bạch Thái Bưởi
- 6. Từ đa nghĩa
- 7. Luyện tập tả người (Tả hoạt động, tính cách)
- 8. Tục ngữ về ý chí, nghị lực
- 9. Luyện tập tả người (Viết bài văn)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Tiết mục đọc thơ
- 12. Luyện tập về từ đa nghĩa
- 13. Có công mài sắt có ngày nên kim
- 14. Cậu bé Kơ Sung
-
Bài 5. Ôn tập giữa học kì 1
-
Bài 6. Nghề nào cũng quý
- 1. Câu chuyện chiếc đồng hồ
- 2. Tự đọc sách báo về nghề nghiệp
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc( Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Câu chuyện nghề nghiệp
- 5. Tiếng chổi tre
- 6. Luyện tập tra từ điển
- 7. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Hoàng tử học nghề
- 9. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tìm việc
- 12. Luyện tập tra từ điển (Tiếp theo)
- 13. Bức tranh nghề nghiệp
- 14. Cô giáo em
-
Bài 7. Chung sức, chung lòng
- 1. Hội nghị Diên Hồng
- 2. Đọc sách báo về tình đoàn kết
- 3. Viết đoạn văn nếu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Cùng nhau đoàn kết
- 5. Thư gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam
- 6. Đại từ
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Cây phượng xóm Đông
- 9. Trả bài viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tiếng ru
- 12. Luyện tập về đại từ
- 13. Điều em muốn nói
- 14. Bài ca loài kiến
-
Bài 8. Có lí có tình
- 1. Mồ Côi xử kiện
- 2. Đọc sách báo về phân xử, hòa giải
- 3. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Viết mở đoạn, kết đoạn)
- 4. Trao đổi: Ý kiến của em
- 5. Người chăn dê và hàng xóm
- 6. Luyện tập về đại từ (Tiếp theo)
- 7. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hộ (Viết thân đoạn)
- 8. Chuyện nhỏ trong lớp học
- 9. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tấm bìa các tông
- 12. Kết từ
- 13. Diễn kịch: Có lý, có tình
- 14. Ai có lỗi?
-
Bài 9. Vì cuộc sống yên bình
- 1. 32 phút giành sự sống
- 2. Đọc sách báo về trật tự, an ninh
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Ôn tập)
- 4. Trao đổi: Vì cuộc sống yên bình
- 5. Chú công an
- 6. Kết từ (Tiếp theo)
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Ôn tập)
- 8. 10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình
- 9. Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Cao Bằng
- 12. Mở rộng vốn từ: An ninh, an toàn
- 13. Chung tay vì cuộc sống yên bình
- 14. Sang đường
-
Bài 10. Ôn tập cuối học kì 1
-
-
Tiếng Việt 5 tập 2 - Cánh diều
-
Bài 11. Cuộc sống muôn màu
- 1. Cuộc sống muôn màu
- 2. Đọc sách báo về vẻ đẹp của thiên nhiên, con người và cuộc sống quanh em
- 3. Tả phong cảnh (Cấu tạo của bài văn)
- 4. Trao đổi: Vẻ đẹp cuộc sống
- 5. Sắc màu em yêu
- 6. Câu đơn và câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Cách quan sát)
- 8. Mưa Sài Gòn
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Thực hành quan sát)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Hội xuân vùng cao
- 12. Luyện tập về câu đơn và câu ghép
- 13. Muôn màu cuộc sống
- 14. Mầm non
-
Bài 12. Người công dân
- 1. Người công dân số Một
- 2. Đọc sách báo về lòng yêu nước và những công dân gương mẫu
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Tìm ý, lập dàn ý)
- 4. Trao đổi: Bác Hồ của em
- 5. Người công dân số Một (Tiếp theo)
- 6. Cách nối các vế câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết mở bài)
- 8. Thái sư Trần Thủ Độ
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Viết kết bài)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bay trên mái nhà của mẹ
- 12. Luyện tập về cách nối các vế câu ghép
- 13. Viết quảng cáo
- 14. Những chấm nhỏ mà không nhỏ
-
Bài 13. Chủ nhân tương lai
- 1. Trò chơi: Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Đọc sách báo về các bạn thiếu niên tích cực đóng góp cho trường lớp và cộng đồng
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Viết thân bài)
- 4. Trao đổi: Em là chủ nhân tương lai
- 5. Hè vui
- 6. Viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết bài văn)
- 8. Hoa trạng nguyên
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi vai kể và lời kể)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Ngôi nhà thiên nhiên
- 12. Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi
- 13. Những chủ nhân của đất nước
- 14. Các phong trào thi đua của đội
-
Bài 14. Gương kiến quốc
- 1. Vua Lý Thái Tông
- 2. Đọc sách báo về những tấm gương trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước
- 3. Kể chuyện sáng tạo (Phát triển câu chuyện)
- 4. Trao đổi: Theo dòng lịch sử
- 5. Tuần lễ Vàng
- 6. Điệp từ, điệp ngữ
- 7. Trả bài văn tả phong cảnh
- 8. Thăm nhà Bác
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi cách mở đầu và kết thúc câu chuyện)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Vượt qua thách thức
- 12. Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 13. Em yêu Tổ Quốc
- 14. Hạ thủy con tàu
-
Bài 15. Ôn tập giữa học kì 2
-
Bài 16. Cánh chim hòa bình
- 1. Biểu tượng của hoà bình
- 2. Đọc sách báo về hòa bình và tình hữu nghị giữa các dân tốc
- 3. Luyện tập về kể chuyện sáng tạo (Thực hành viết)
- 4. Trao đổi: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- 5. Bài ca Trái Đất
- 6. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 7. Viết báo cáo công việc
- 8. Những con hạc giấy
- 9. Luyện tập viết báo cáo công việc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Việt Nam ở trong trái tim tôi
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 13. Trò chơi mở rộng vốn từ: Hòa bình
- 14. Ngọn lửa O-lim-pích
-
Bài 17. Vươn tới trời cao
- 1. Trăng ơi…từ đâu đến?
- 2. Đọc sách báo về bầu trời và việc khám phá, chinh phục bầu trời
- 3. Trả bài viết kể chuyện sáng tạo
- 4. Trao đổi: Chinh phục bầu trời
- 5. Vinh danh nước Việt
- 6. Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 7. Viết chương trình hoạt động (Cách viết)
- 8. Chiếc khí cầu
- 9. Luyện tập viết chương trình hoạt động (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bạn muốn lên Mặt Trăng?
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 13. Bầu trời của em
- 14. Vì sao có cầu vồng
-
Bài 18. Sánh vai bè bạn
- 1. Nghìn năm văn hiến
- 2. Đọc sách báo về gương học tập, rèn luyện hoặc các hoạt động quốc tế của tuổi trẻ Việt Nam
- 3. Trả bài viết báo cáo công việc
- 4. Trao đổi: Ngày hội Thiếu nhi
- 5. Ngày hội
- 6. Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 7. Kể chuyện sáng tạo (Ôn tập)
- 8. Người được phong ba danh hiệu Anh hùng
- 9. Trả bài viết chương trình hoạt động
- 10. Trao đổi: Chúng mình ra biển lớn
- 11. Cô gái mũ nồi xanh
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 13. Trò chơi: Trại hè quốc tế
- 14. Đua tài sáng tạo
-
Bài 19. Ôn tập cuối năm học
-
Nghìn năm văn hiến trang 101 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Cánh diều
Chia sẻ 1
Trả lời câu hỏi 1 Chia sẻ trang 101 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Em hiểu lời căn dặn dưới đây của Bác Hồ như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tế của em để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Lời căn dặn của Bác Hồ "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em" nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục và học tập đối với sự phát triển của quốc gia. Bác Hồ đặt ra tầm quan trọng của việc học tập không chỉ là vấn đề cá nhân mà còn là yếu tố quyết định sự phồn thịnh của cả một quốc gia. Bác hiểu rằng tri thức và kiến thức là nền tảng quan trọng, giúp xây dựng tư duy, lòng tự trọng, và sự sẵn sàng góp phần vào sự phát triển của xã hội. Nhấn mạnh vào sự liên kết giữa học tập và tương lai của đất nước, Bác Hồ muốn gửi đến thế hệ trẻ Việt Nam thông điệp về trách nhiệm của mình trong việc xây dựng đất nước. Sự phát triển của non sông, vinh quang của dân tộc không chỉ đến từ sức mạnh quân sự mà còn từ sức mạnh tri thức và giáo dục.
Chia sẻ 2
Trả lời câu hỏi 2 Chia sẻ trang 101 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Những hình ảnh sau cho biết các thế hệ trẻ Việt Nam từ năm 1945 đến nay đã có đang làm gì để thực hiện lời căn dặn của Bác Hồ?
Phương pháp giải:
Dựa trên hình ảnh gợi ý để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Dựa trên hình ảnh, có thể thấy rằng các thế hệ trẻ Việt Nam từ năm 1945 đến nay đã và đang thực hiện lời căn dặn của Bác Hồ bằng cách:
+ Tham gia vào các hoạt động khám phá không gian, thể hiện sự tiến bộ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
+ Tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình thế giới, thể hiện tinh thần hòa bình, tình yêu quê hương và lòng nhân ái.
+ Tham gia vào các hoạt động thể thao, thể hiện sức khỏe, ý chí và tinh thần đoàn kết.
+ Tham gia vào các cuộc thi học thuật, thể hiện sự siêng năng, trí tuệ và lòng ham học hỏi.
Những hoạt động này không chỉ giúp các thế hệ trẻ Việt Nam phát triển toàn diện mà còn góp phần vào sự phát triển của đất nước và dân tộc.
Bài đọc 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài đọc trang 102 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Nghìn năm văn hiến
Năm 1070, Lý Thánh Tông cho xây Văn Miếu Thăng Long để thờ Khổng Tử. Kể từ đó, hệ thống Văn Miếu đô được xây dựng khắp nơi. Ở Văn Miếu Thăng Long, vua còn cho xây Quốc Tử Giám làm nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc. Về sau, học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở đây.
Đến thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám, nơi được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam, khách nước ngoài không khỏi ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3.000 tiến sĩ, cụ thể như sau:
Ngày nay, khách vào thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám còn thấy bên giếng Thiên Quang, dưới những hàng muỗm già cổ kính, 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779 như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.
Theo NGUYỄN HOÀNG
Bài đọc nói về di tích lịch sử nào, ở đâu?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Bài đọc nói về di tích lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Hà Nội.
Bài đọc 2
Trả lời câu hỏi 2 Bài đọc trang 102 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Vì sao di tích nói trên có tên ghép (liên danh) như vậy?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Di tích có tên ghép “Văn Miếu - Quốc Tử Giám” vì nó vừa là “Văn Miếu” - nơi thờ Khổng Tử, vừa là “Quốc Tử Giám” - trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
Bài đọc 3
Trả lời câu hỏi 3 Bài đọc trang 102 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Từ các số liệu trong bài đọc, hãy cho biết:
a, Việt Nam bắt đầu tổ chức khao thi tiến sĩ từ bao giờ?
b, Trong gần 10 thế kỉ, đã có bao nhiêu người đỗ tiến sĩ?
c, Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất, có nhiều tiến sĩ nhất?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Từ các số liệu trong bài đọc:
a) Việt Nam bắt đầu tổ chức khoa thi tiến sĩ từ năm 1075.
b) Trong gần 10 thế kỷ, đã có gần 3000 người đỗ tiến sĩ.
c) Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất, có nhiều tiến sĩ nhất.
Bài đọc 4
Trả lời câu hỏi 4 Bài đọc trang 102 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Em hiểu vì sao bài đọc có tên là Nghìn năm văn hiến?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Bài đọc có tên là Nghìn năm văn hiến vì để thể hiện sự tôn vinh và ghi nhận truyền thống học thuật, văn hóa kéo dài hàng nghìn năm của dân tộc Việt Nam, bắt đầu từ việc xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Bài đọc 5
Trả lời câu hỏi 5 Bài đọc trang 102 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Theo em, truyền thống nghìn năm văn hiến có vai trò như thế nào trong công cuộc hội nhập với thế giới hôm nay?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Theo em, truyền thống nghìn năm văn hiến có vai trò rất quan trọng trong công cuộc hội nhập với thế giới hôm nay. Đó là nguồn cảm hứng cho thế hệ trẻ Việt Nam tiếp tục phấn đấu, học tập, và sáng tạo. Đồng thời làm cho thế giới hiểu rõ hơn về lịch sử, văn hóa và con người Việt Nam, góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác và giao lưu văn hóa giữa Việt Nam và các nước khác. Truyền thống này cũng nhắc nhở chúng ta về tầm quan trọng của giáo dục và việc tôn trọng tri thức trong xã hội hiện đại.