-
Starter Unit
-
1. Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Ngữ pháp - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
4. Ngữ âm - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
5. Vocabulary: Free time - Starter Unit Tiếng Anh 6
-
6. Language focus 1 - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
7. Vocabulary: Prepositions and everyday objects - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
8. Language focus 2 - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
9. Vocabulary: Basic adjectives - Starter Unit - Tiếng Anh 6 - Friends plus
-
10. Language focus 3 - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
11. Vocabulary: Countries & nationalities - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
12. Language focus 4 - Starter Unit - Tiếng Anh 6
-
-
Unit 1: Towns and cities
-
1. Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Ngữ pháp - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
4. Vocabulary: Places in a town or city - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
5. Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
6. Language focus 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
7. Vocabulary and listening - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
8. Language focus 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
9. Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
10. Writing - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
11. CLIL - Unit 1 - Tiếng Anh 6 - Friends plus
-
12. Puzzles and games - Unit 1 - Tiếng Anh 6
-
-
Unit 2: Days
-
1. Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Vocabulary: Daily routines - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
4. Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
5. Language focus: Present Simple (affirmative & negative) - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
6. Vocabulary and listening - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
7. Language Focus: Present Simple (questions) & Simple sentences - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
8. Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
9. Writing - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
10. CLIL - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
11. Puzzles and games - Unit 2 - Tiếng Anh 6
-
-
Progress review 1
-
Unit 3: Wild life
-
1. Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Vocaulary: Animals - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
4. Reading - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
5. Language focus: Superlative adjectives - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
6. Vocabulary and listening - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
7. Language focus: can for ability, might, Questions with How... - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
8. Speaking - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
9. Writing - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
10. CLIL - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
11. Puzzles and games - Unit 3 - Tiếng Anh 6
-
-
Unit 4: Learning world
-
1. Luyện tập từ vựng
-
2. Vocabulary: School subjects - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
3. Reading - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
4. Language focus: Present Continuous (affirmative and negative) - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
5. Vocabulary and listening - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
6. Language focus: Present continuous (questions), Present continuous and present simple - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
7. Speaking - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
8. Writing - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
9. Culture - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
10. Puzzles and games - Unit 4 - Tiếng Anh 6
-
11. Từ vựng
-
-
Progress review 2
-
Unit 5: Food and health
-
1. Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Vocabulary - Unit 5 - Tiếng Anh 6
-
4. Reading - Unit 5 – Tiếng Anh 6
-
5. Language Focus - Unit 5 - Tiếng Anh 6
-
6. Vocabulary and Listening – Unit 5 – Tiếng Anh 6
-
7. Language Focus (Verb+-ing, Imperatives, should/shouldn’t) – Unit 5 – Tiếng Anh 6
-
8. Speaking – Unit 5 – Tiếng Anh 6
-
9. Writing – Unit 5 – Tiếng Anh 6
-
10. CLIL – Unit 5 – Tiếng Anh 6
-
11. Puzzles and Games – Unit 5 – Tiếng Anh 6
-
-
Unit 6: Sports
-
1. Tiếng Anh 6 Friends Plus Unit 6 Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Vocabulary – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
4. Reading – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
5. Language Focus: there was/ were – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
6. Vocabulary and Listening – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
7. Language Focus: Past simple (affirmative) – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
8. Speaking – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
9. Writing – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
10. Culture – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
11. Puzzles and Games – Unit 6 – Tiếng Anh 6
-
-
Progress review 3
-
Unit 7: Growing up
-
1. Tiếng Anh 6 Friends Plus Unit 7 Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Vocabulary – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
4. Reading – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
5. Language focus – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
6. Language Focus (Past simple: question) – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
7. Vocabulary and Listening – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
8. Speaking – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
9. Writing – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
10. CLIL – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
11. Puzzles and games – Unit 7 – Tiếng Anh 6
-
-
Unit 8: Going away
-
1. Tiếng Anh 6 Friends Plus Unit 8 Từ vựng
-
2. Luyện tập từ vựng
-
3. Vocabulary – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
4. Reading – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
5. Language Focus – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
6. Vocabulary and listening – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
7. Language focus: First conditional, Complex sentences – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
8. Speaking – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
9. Writing – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
10. Culture– Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
11. Puzzles and game – Unit 8 – Tiếng Anh 6
-
-
Progress review 4
Ngữ âm: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết - Starter Unit - Tiếng Anh 6 - Friends plus
1. Trọng âm là gì?
- Trọng âm chính là âm tiết được nhấn rõ nhất trong từ (cao hơn, to hơn, hoặc dài hơn, hoặc kết hợp). Mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính, các âm tiết còn lại được làm mờ đi, nhỏ hơn, ngắn hơn.
Ví dụ: Từ neccessary có trọng âm chính rơi vào âm tiết số 1: NE- cess- a- ry / ˈnɛsəˌsɛri/
Từ necessity (sự cần thiết) có trọng âm rơi vào âm tiết số 2: ne-CESS-i-ty /nəˈsesəti/
- Khi tra từ điển, trọng âm chính của từ được biểu hiện bằng dấu ˈ được đặt ở phía trước âm tiết được nhấn, ví dụ, với từ “necessary”, trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên, dấu ˈ được đặt ở trước trọng âm chính /ˈnɛ/.
2. Trọng âm từ có 2 âm tiết
Quy tắc chung nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết.
- Nếu từ đó là danh từ hoặc tính từ: Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: BEtter, SISter, CIRcle, PERson, EARly, HAppy, SERvice.
- Nếu từ đó là động từ: Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: inVEST, colLECT, conNECT.
3. Trọng âm từ có 3 âm tiết
Quy tắc nhấn trọng âm đối với những từ có 3 âm tiết
a. Đối với động từ và tính từ
- Trọng âm rơi vào âm tiết cuối khi:
+ Âm tiết cuối có nguyên âm đôi.
Ví dụ: entertain/entəˈteɪn/; volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/
+ Âm tiết cuối có nguyên âm dài.
Ví dụ: introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/
+ Âm tiết cuối kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm.
Ví dụ: correspond/ˌkɒrəˈspɒnd/; comprehend/ˌkɒmprɪˈhend/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai khi: Âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm.
Ví dụ: establish/ɪˈstæblɪʃ/; exhibit/ɪɡˈzɪbɪt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi: Âm tiết đầu và âm tiết giữa có nguyên âm ngắn.
Ví dụ: similar/ˈsɪmələr/
- Lưu ý: Những từ tận cùng đuôi –ate, -ise; -ice thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
b. Đối với danh từ
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai khi:
+ Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn mà âm tiết thứ hai có nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Ví dụ: pagoda/pəˈɡəʊdə/; banana/bəˈnɑːnə/
+ Âm tiết cuối có nguyên âm /əʊ/ mà âm tiết thứ hai có nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Ex: potato/pəˈteɪtəʊ/; kimono/kɪˈməʊnəʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi: Âm tiết thứ hai và âm tiết cuối có một nguyên âm ngắn.
Ví dụ: family /'fæmili/; cinema/ˈsɪnəmə/