- Trang chủ
- Lớp 8
- Ngữ văn Lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8 Lớp 8
- Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức
- Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK2
-
Tác giả - tác phẩm chung
-
Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức
-
Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK1
- 1. Lá cờ thêu sáu chữ vàng - Nguyễn Huy Tưởng
- 2. Ta đi tới (trích, Tố Hữu)
- 3. Thu điếu (Nguyễn Khuyến)
- 4. Thiên Trường vãn vọng (Trần Nhân Tông)
- 5. Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh)
- 6. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)
- 7. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu (Trần Tế Xương)
- 8. Lai Tân (Hồ Chí Minh)
- 9. Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng (Trần Thị Hoa Lê)
- 10. Trưởng giả học làm sang (trích, Mô-li-e)
- 11. Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- 12. Chùm ca dao trào phúng
-
Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK2
- 1. Mắt sói (Đa-ni-en Pen-nắc)
- 2. Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)
- 3. Bếp lửa (Bằng Việt)
- 4. Đồng chí (Chính Hữu)
- 5. Lá đỏ (Nguyễn Đình Thi)
- 6. Những ngôi sao xa xôi (trích, Lê Minh Khuê)
- 7. Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam (trích, Xuân Diệu)
- 8. Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa (Trần Đình Sử)
- 9. Xe đêm (trích, Côn-xtan-tin Pau-tốp-xki)
- 10. Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ (Lê Anh Tuấn)
- 11. Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim "Hành tinh của chúng ta" (Lâm Lê)
- 12. Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn (Xi-át-tơn)
-
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều HK1
- 1. Tôi đi học (Thanh Tịnh)
- 2. Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam)
- 3. Người mẹ vườn cau (Nguyễn Ngọc Tư)
- 4. Nắng mới (Lưu Trọng Lư)
- 5. Nếu mai em về Chiêm Hóa (Mai Liễu)
- 6. Đường về quê mẹ (Đoàn Văn Cừ)
- 7. Sao băng (Theo Hồng Nhung)
- 8. Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI (Theo Lưu Quang Hưng)
- 9. Lũ lụt là gì? - Nguyên nhân và tác hại (Theo Mơ Kiều)
- 10. Đổi tên cho xã (Lưu Quang Vũ)
- 11. Cái kính (A-dít Nê-xin)
- 12. Thi nói khoác (Theo truyencuoihay.vn)
- 13. Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi)
- 14. Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn)
- 15. Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? (Dương Trung Quốc)
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều HK2
- 1. Lão Hạc (Nam Cao)
- 2. Trong mắt trẻ (Ê-xu-pe-ri)
- 3. Người thầy đầu tiên (Ai-tơ-ma-tốp)
- 4. Mời trầu (Hồ Xuân Hương)
- 5. Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)
- 6. Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch)
- 7. Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương)
- 8. Đánh nhau với cối xay gió (Xéc-van-tét)
- 9. Bên bờ Thiên Mạc (Hà Ân)
- 10. Vẻ đẹp của bài thơ "Cảnh khuya" (Lê Trí Viễn)
- 11. Chiều sâu của truyện "Lão Hạc" (Văn Giá)
- 12. Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh (Về bài thơ "Nắng mới" của Lưu Trọng Lư) (Lê Quang Hưng)
- 13. "Lá cờ thêu sáu chữ vàng" - tác phẩm không bao giờ cũ dành cho thiếu nhi (Theo sachhaynendoc.net)
- 14. Bộ phim "Người cha và con gái" (Theo vtc.vn)
- 15. Cuốn sách "Chìa khóa vũ trụ của Gioóc-giơ" (Theo Phúc Yên)
-
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo HK1
- 1. Trong lời mẹ hát (Trương Nam Hương)
- 2. Nhớ đồng (Tố Hữu)
- 3. Những chiếc lá thơm tho (Trương Gia Hòa)
- 4. Chái bếp (Lý Hữu Trương)
- 5. Bạn đã biết gì về sóng thần?
- 6. Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng?
- 7. Mưa xuân II (Nguyễn Bính)
- 8. Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim (Đỗ Hợp tổng hợp)
- 9. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Xi-át-tô)
- 10. Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu (Vũ Nho)
- 11. Bài ca Côn Sơn (Nguyễn Trãi)
- 12. Lối sống đơn giản - Xu thế của thế kỉ XXI (Chương Thâu)
- 13. Vắt cổ chày ra nước
- 14. May không đi giày
- 15. Khoe của
- 16. Con rắn vuông
- 17. Tiếng cười có lợi ích gì? (Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn)
- 18. Cái chúc thư (Vũ Đình Long)
- 19. Loại vi trùng quý hiếm (A-zit Nê-xin)
- 20. Thuyền trưởng tàu viễn dương (Lưu Quang Vũ)
- 21. Văn hay
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo HK2
- 1. Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)
- 2. Lòng yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)
- 3. Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)
- 4. Bồng chanh đỏ (Đỗ Chu)
- 5. Bố của Xi-mông (Guy-đơ Mô-pát-xăng)
- 6. Đảo Sơn Ca (Lê Cảnh Nhạc)
- 7. Cây sồi mùa đông (Iu-ri Na-ghi-bin)
- 8. Chuyến du hành về tuổi thơ (Theo Trần Mạnh Cường)
- 9. "Mẹ vắng nhà" - Bộ phim tuyệt đẹp về những đứa trẻ thời chiến tranh (Lê Hồng Lâm)
- 10. Tình yêu sách (Trần Hoài Dương)
- 11. "Tốt-tô-chan bên cửa sổ": Khi trẻ con lớn lên trong tình thương (Theo Phạm Ngọ)
- 12. Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái)
- 13. Viên tướng trẻ và con ngựa trắng (Nguyễn Huy Tưởng)
- 14. Đại Nam quốc sử diễn ca (Lê Ngô Cát - Phạm Đình Toái)
- 15. Bến nhà Rồng năm ấy... (Sơn Tùng)
- 16. Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
- 17. Đề đền Sầm Nghi Đống (Hồ Xuân Hương)
- 18. Hiểu rõ bản thân (Thô-mát Am-xơ-trong)
- 19. Tự trào I (Trần Tế Xương)
-
Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam (trích, Xuân Diệu)
Tác giả
1. Tiểu sử
- Xuân Diệu (1916- 1985) tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu.
- Quê: Can Lộc - Hà Tĩnh nhưng sống với mẹ ở Quy Nhơn.
- Năm 1937, Xuân Diệu ra Hà Nội học trường Luật và viết báo, là thành viên của Tự Lực Văn Đoàn
- Cuối năm 1940, ông vào Mĩ Tho (nay là Tiền Giang) làm viên chức tham tá thương chánh.
- Năm 1942, ông quay lại Hà Nội sống bằng nghề viết văn.
- Năm 1944, Xuân Diệu tham gia phong trào Việt Minh.
- Trong kháng chiến, Xuân Diệu di tản lên chiến khu Việt Bắc, hoạt động văn nghệ cách mạng.
- Hòa bình lập lại, Xuân Diệu về sống và làm việc tại Hà Nội đến khi mất.
2. Sự nghiệp văn học
a. Phong cách sáng tác
- Xuân Diệu đã đem đến cho thơ ca đương đại một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện một quan niệm sống mới mẻ cùng với những cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo.
- Ông là nhà thơ của tình yêu, của mùa xuân và tuổi trẻ với một giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết.
b. Di sản văn học
Tác phẩm tiêu biểu: Thơ thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Riêng chung (1960)... Ngoài ra ông còn viết văn xuôi và tiểu luận phê bình, nghiên cứu văn học.
3. Vị trí và tầm ảnh hưởng
- Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới.
- Xuân Diệu là cây bút có sức sáng tạo mãnh liệt, dồi dào, bền bỉ, có đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực đối với nền văn học Việt Nam hiện đại.
- Xuân Diệu xứng đáng với danh hiệu một nhà thơ lớn, một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hóa lớn.
- Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học và nghệ thuật (1996).
Sơ đồ tư duy tác giả Xuân Diệu:
Tác phẩm
1. Tìm hiểu chung
a. Xuất xứ
Xuân Diệu, Các nhà thơ cổ điển Việt Nam, tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1982, tr. 174 – 185)
b. Bố cục: 3 phần
- Phần 1 (từ đầu đến “Thu điến, Thu ẩm, Thu vịnh. […]”): Giới thiệu Nguyễn Khuyến và 3 bài thơ nức danh
- Phần 2 (tiếp đến “nghệ thuật ngôn ngữ”): Nét đặc sắc của ba bài thơ
- Phần 3 (còn lại): Đánh giá chung về ba bài thơ
c. Thể loại: nghị luận văn học
d. Phương thức biểu đạt: nghị luận
2. Giá trị nội dung, nghệ thuật
a. Giá trị nội dung
Làm rõ phong cách thơ của Nguyễn Khuyến qua các chùm thơ.
b. Giá trị nghệ thuật
- Các luận điểm chính và lý lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ quan điểm, ý kiến đã nêu.
- Ngôn ngữ nghị luận giản dị, gần gũi. Cách phân tích ngọn ngành và mạch lạc, có sự so sánh với một số tác phẩm khác giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được vấn đề nghị luận.
- Giọng văn nhẹ nhàng, dẫn dắt người đọc tìm hiểu lần lượt ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến
Sơ đồ tư duy văn bản Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam: