- Trang chủ
- Lớp 3
- Tiếng việt Lớp 3
- VBT Tiếng Việt Lớp 3 Cánh diều
- VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 2 Cánh diều
- BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM
-
VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 1
-
BÀI 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI
- 1. Ngày khai trường
- 2. Đọc sách báo về trường học
- 3. Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â
- 4. Em chuẩn bị đi khai giảng
- 5. Lễ chào cờ đặc biệt
- 6. Em chuẩn bị đi khai giảng
- 7. Bạn mới
- 8. Nghe - viết: Ngày khai trường
- 9. Kể chuyện đã học: Bạn mới
- 10. Mùa thu của em
- 11. Em là học sinh lớp 3
- 1. Bài đọc 1: Ngày khai trường
- 2. Bài đọc 2: Lễ chào cờ đặc biệt
- 3. Bài viết 2: Em chuẩn bị đi khai giảng
- 4. Bài đọc 3: Bạn mới
- 5. Bài đọc 4: Mùa thu của em
- 6. Góc sáng tạo: Em là học sinh lớp 3
-
BÀI 2: EM ĐÃ LỚN
- 1. Nhớ lại buổi đầu đi học
- 2. Đọc sách báo về thiếu nhi
- 3. Ôn chữ viết hoa: B, C
- 4. Nghe - kể: Chỉ cần tích tắc đều đặn
- 5. Con đã lớn thật rồi
- 6. Kể lại một cuộc trò chuyện
- 7. Giặt áo
- 8. Nghe - viết: Em lớn lên rồi
- 9. Kể chuyện đã học: Con đã lớn thật rồi
- 10. Bài tập làm văn
- 11. Ghi chép việc hằng ngày
- 1. Bài đọc 1: Nhớ lại buổi đầu đi học
- 2. Bài đọc 2: Con đã lớn thật rồi
- 3. Bài viết 2: Kể lại một cuộc trò chuyện
- 4. Bài đọc 3: Giặt áo
- 5. Bài đọc 4: Bài tập làm văn
- 6. Góc sáng tạo: Ghi chép việc hằng ngày
-
BÀI 3: NIỀM VUI CỦA EM
- 1. Con heo đất
- 2. Đọc sách báo về trò chơi, đồ chơi
- 3. Ôn chữ viết hoa D, Đ
- 4. Em tiết kiệm
- 5. Thả diều
- 6. Em tiết kiệm
- 7. Chú gấu Mi-sa
- 8. Nhớ - viết: Thả diều
- 9. Nghe - kể: Chiếc răng rụng
- 10. Hai bàn tay em
- 11. Chuyện của em
- 1. Bài đọc 1: Con heo đất
- 2. Bài đọc 2: Thả diều
- 3. Bài viết 2: Em tiết kiệm
- 4. Bài đọc 3: Chú gấu Mi-sa
- 5. Bài đọc 4: Hai bàn tay em
- 6. Góc sáng tạo: Chuyện của em
-
BÀI 4: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
- 1. Ngưỡng cửa
- 2. Đọc sách báo về gia đình
- 3. Ôn chữ viết hoa E, Ê
- 4. Nhận và gọi điện thoại
- 5. Cha sẽ luôn ở bên con
- 6. Kể chuyện em và người thân
- 7. Quạt cho bà ngủ
- 8. Nghe - viết: Trong đêm bé ngủ
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Ba con búp bê
- 11. Viết, vẽ về mái ấm gia đình
- 1. Chia sẻ
- 2. Bài đọc 1: Ngưỡng cửa
- 3. Bài đọc 2: Cha sẽ luôn ở bên con
- 4. Bài viết 2: Kể chuyện em và người thân
- 5. Bài đọc 3: Quạt cho bà ngủ
- 6. Bài đọc 4: Ba con búp bê
- 7. Góc sáng tạo: Viết vẽ về mái ấm gia đình
-
BÀI 6: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ
- 1. Bảy sắc cầu vồng
- 2. Đọc sách báo về tình cảm cộng đồng
- 3. Ôn chữ viết hoa: G, H
- 4. Nghe - kể: Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường
- 5. Bận
- 6. Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 7. Chia sẻ niềm vui
- 8. Nhớ - viết: Bận
- 9. Quà tặng của em
- 10. Nhà rông
- 11. Em đọc sách
- 1. Bài đọc 1: Bảy sắc cầu vồng
- 2. Bài đọc 2: Bận
- 3. Bài viết 2: Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 4. Bài đọc 3: Niềm vui chia sẻ
- 5. Bài đọc 4: Nhà rông
- 6. Góc sáng tạo: Em đọc sách
-
BÀI 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY
- 1. Ông Trạng giỏi tính toán
- 2. Đọc sách báo về hoạt động sáng tạo
- 3. Ôn chữ viết hoa: I, K
- 4. Nghe - kể: Chiếc gương
- 5. Cái cầu
- 6. Tả đồ vật
- 7. Người trí thức yêu nước
- 8. Nhớ - viết: Cái cầu
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Từ cậu bé làm thuê
- 11. Ý tưởng của em
- 1. Bài đọc 1: Ông Trạng giỏi tính toán
- 2. Bài đọc 2: Cái cầu
- 3. Bài viết 2: Tả đồ vật
- 4. Bài đọc 3: Người trí thức yêu nước
- 5. Bài đọc 4: Từ cậu bé làm thuê
- 6. Góc sáng tạo: Ý tưởng của em
-
BÀI 8: RÈN LUYỆN THÂN THỂ
- 1. Cùng vui chơi
- 2. Đọc sách báo về thể thao
- 3. Ôn chữ viết hoa: L
- 4. Em thích thể thao
- 5. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
- 6. Làm đơn tham gia câu lạc bộ thể thao
- 7. Trong nắng chiều
- 8. Nghe - viết: Cùng vui chơi
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Người chạy cuối cùng
- 11. Bản tin thể thao
- 1. Bài đọc 1: Cùng vui chơi
- 2. Bài đọc 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
- 3. Bài viết 2: Làm đơn tham gia câu lạc bộ thể thao
- 4. Bài đọc 3: Trong nắng chiều
- 5. Bài đọc 4: Người chạy cuối cùng
- 6. Góc sáng tạo: Bản tin thể thao
-
BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
- 1. Tiếng đàn
- 2. Đọc sách báo về nghệ thuật
- 3. Ôn chữ viết hoa: M, N
- 4. Đàn cá heo và bản nhạc
- 5. Ông lão nhân hậu
- 6. Em yêu nghệ thuật
- 7. Bàn tay cô giáo
- 8. Nghe - viết: Tiếng chim
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Quà tặng chú hề
- 11. Nghệ sĩ nhỏ
- 1. Bài đọc 1: Tiếng đàn
- 2. Bài đọc 2: Ông lão nhân hậu
- 3. Bài viết 2: Em yêu nghệ thuật
- 4. Bài đọc 3: Hai bàn tay cô
- 5. Bài đọc 4: Quà tặng chú hề
- 6. Góc sáng tạo: Nghệ sĩ nhỏ
-
BÀI 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
-
BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
-
-
VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 2
-
BÀI 11: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
- 1. Trên hồ Ba Bể
- 2. Đọc sách báo viết về cảnh đẹp quê hương
- 3. Ôn chữ viết hoa: O, Ô, Ơ
- 4. Trao đổi: Nói về cảnh đẹp non sông
- 5. Sông Hương
- 6. Viết về cảnh đẹp non sông
- 7. Chợ nổi Cà Mau
- 8. Nhớ - viết: Trên hồ Ba Bể
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Sự tích thành Cổ Loa
- 11. Đố vui về cảnh đẹp
- 1. Bài đọc 1: Trên hồ Ba Bể
- 2. Bài đọc 2: Sông Hương
- 3. Bài viết 2: Viết về cảnh đẹp non sông
- 4. Bài đọc 3: Chợ nổi Cà Mau
- 5. Bài đọc 4: Sự tích thành Cổ Loa
- 6. Góc sáng tạo: Đố vui: Đó là cảnh đẹp nào
-
BÀI 12: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
- 1. Sông quê
- 2. Đọc sách báo viết về nông thôn
- 3. Ôn chữ viết hoa: P, Q
- 4. Trao đổi: Kì nghỉ thú vị
- 5. Hương làng
- 6. Viết thư thăm bạn
- 7. Làng em
- 8. Nhớ - viết: Sông quê
- 9. Nghe - kể: Kho báu
- 10. Phép mầu trên sa mạc
- 11. Viết thư gửi người thân
- 1. Bài đọc 1: Sông quê
- 2. Bài đọc 2: Hương làng
- 3. Bài viết 2: Viết thư thăm bạn
- 4. Bài đọc 3: Làng em
- 5. Bài đọc 4: Phép màu trên sa mạc
- 6. Góc sáng tạo: Thư gửi người thân
-
BÀI 13: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ
- 1. Phố phường Hà Nội
- 2. Đọc sách báo viết về cuộc sống ở đô thị
- 3. Ôn chữ viết hoa: R, S
- 4. Trao đổi: Bảo vệ môi trường đô thị
- 5. Những tấm chân tình
- 6. Đọc và viết thư điện tử
- 7. Trận bóng trên đường phố
- 8. Nghe - viết: Dòng sông
- 9. Kể chuyện: Trận bóng trên đường phố
- 10. Con kênh xanh giữa lòng thành phố
- 11. Đô thị của em
- 1. Bài đọc 1: Phố phường Hà Nội
- 2. Bài đọc 2: Những tấm chân tình
- 3. Bài viết 2: Thư điện tử
- 4. Bài đọc 3: Trận bóng trên đường phố
- 5. Bài đọc 4: Con kênh xanh giữa lòng thành phố
- 6. Góc sáng tạo: Đô thị của em
-
BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ
- 1. Rừng gỗ quý
- 2. Đọc sách báo viết về các dân tộc anh em
- 3. Ôn chữ viết hoa: T, V
- 4. Kể chuyện: Rừng gỗ quý
- 5. Bên ô cửa đá
- 6. Viết về nhân vật yêu thích
- 7. Hội đua ghe ngo
- 8. Nghe - viết: Hội đua ghe ngo
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Nhớ Việt Bắc
- 11. Nét đẹp trăm miền
- 1. Bài đọc 1: Rừng gỗ quý
- 2. Bài đọc 2: Bên ô cửa đá
- 3. Bài viết 2: Viết về nhân vật yêu thích
- 4. Bài đọc 3: Hội đua ghe ngo
- 5. Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc
- 6. Góc sáng tạo: Nét đẹp trăm miền
-
BÀI 16: BẢO VỆ TỔ QUỐC
- 1. Chú hải quân
- 2. Đọc sách báo viết về bảo vệ Tổ quốc
- 3. Ôn chữ viết hoa U, Ư
- 4. Kể chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng
- 5. Hai Bà Trưng
- 6. Viết về người anh hùng
- 7. Trận đánh trên không
- 8. Nghe - viết: Trần Bình Trọng
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Ở lại với chiến khu
- 11. Người chiến sĩ
- 1. Bài đọc 1: Chú hải quân
- 2. Bài đọc 2: Hai Bà Trưng
- 3. Bài viết 2: Viết về người anh hùng
- 4. Bài đọc 3: Trận đánh trên không
- 5. Bài đọc 4: Ở lại với chiến khu
- 6. Góc sáng tạo: Người chiến sĩ
-
BÀI 17: TRÁI ĐẤT CỦA EM
- 1. Một mái nhà chung
- 2. Đọc sách báo viết về con người với thiên nhiên
- 3. Ôn chữ viết hoa X, Y
- 4. Trao đổi: Tiết kiệm nước
- 5. Chuyện của ông Biển
- 6. Nước sạch
- 7. Em nghĩ về Trái Đất
- 8. Nhớ - viết: Một mái nhà chung
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Những bậc đá chạm mây
- 11. Trái Đất thân yêu
- 1. Chia sẻ
- 2. Bài đọc 1: Một mái nhà chung
- 3. Trao đổi: Tiết kiệm nước
- 4. Bài đọc 2: Chuyện của ông Biển
- 5. Bài viết 2: Nước sạch
- 6. Bài đọc 3: Em nghĩ về Trái Đất
- 7. Bài đọc 4:Những bậc đá chạm mây
- 8. Góc sáng tạo: Trái Đất thân yêu
-
BÀI 18: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG
- 1. Cu-ba tươi đẹp
- 2. Đọc sách báo viết về một nước bạn hoặc về tình hữu nghị
- 3. Ôn các chữ viết hoa
- 4. Nghe - kể: Sự tích cây lúa
- 5. Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
- 6. Nhớ - viết: Cu-ba tươi đẹp
- 7. Trao đổi: Thực hành giao lưu
- 8. Một kì quan
- 9. Viết thư làm quen
- 10. Nhập gia tùy tục
- 11. Nghe - viết: Hạt mưa
- 12. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 13. Bác sĩ Y-éc-xanh
- 14. Em kể chuyện
- 15. Người hồi sinh di tích
- 16. Viết về một nhân vật trong truyện
- 1. Bài đọc 1: Cu-ba tươi đẹp
- 2. Bài đọc 2: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
- 3. Bài đọc 3: Một kì quan
- 4. Bài viết 3: Viết thư làm quen
- 5. Bài đọc 4: Nhập gia tùy tục
- 6. Bài đọc 5: Bác sĩ Y-éc-xanh
- 7. Bài viết 5: Em kể chuyện
- 8. Bài đọc 6: Người hồi sinh di tích
- 9. Góc sáng tạo: Viết đoạn văn về một nhân vật trong truyện
-
BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM
- 1. Ôn tập cuối năm - Tiết 1
- 2. Ôn tập cuối năm - Tiết 2
- 3. Ôn tập cuối năm - Tiết 3
- 4. Ôn tập cuối năm - Tiết 4
- 5. Ôn tập cuối năm - Tiết 5
- 6. Ôn tập cuối năm - Tiết 6
- 7. Ôn tập cuối năm - Tiết 7
- 1. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 1
- 2. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 2
- 3. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 3
- 4. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 5
- 5. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 4
- 6. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 6
- 7. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 7
-
BÀI 15: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
-
Ôn tập cuối năm - Tiết 2 trang 116, 117 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Phần 1
Đọc và làm bài tập:
Tết Bun-pi-may
Bun-pi-may là Tết năm mới của người Lào. Đến Lào vào dịp Tết, bạn sẽ được té nước cầu may. Người Lào cho rằng nước gột rửa hết mọi ưu phiền, bệnh tật và đem đến một năm mới mạnh khỏe, an lành và hạnh phúc. Vì vậy, trong những ngày Tết, ai được té nước nhiều sẽ gặp nhiều may mắn.
Ngoài tục lệ té nước, người Lào còn có tục lệ buộc chỉ cổ tay. Người ta buộc những sợi chỉ màu lên cổ tay khách và chúc người được buộc chỉ mạnh khỏe, hạnh phúc.
Dù là buộc chỉ cổ tay hay té nước, người Lào không cầu phúc cho mình mà chỉ cầu cho người khác. Bởi theo họ, khi làm điều tốt lành cho người khác thì điều tốt lành ấy cũng sẽ đến với mình.
Theo tạp chí Thời Đại
Phần II
Đọc hiểu:
Câu 1: Tết năm mới của người Lào được gọi là gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 1 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Tết năm mới của người Lào được gọi là Bun-pi-may.
Câu 2
Câu 2: Vì sao người dân Lào có tục lệ té nước cho nhau vào đầu năm mới?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 1 của bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Người dân Lào có tục lệ té nước cho nhau vào đầu năm mới để cầu may. Người Lào cho rằng nước gột rửa hết mọi ưu phiền, bệnh tật và đem đến một năm mới mạnh khỏe, an lành và hạnh phúc.
Câu 3
Câu 3: Người dân Lào buộc chỉ cổ tay cho khách để làm gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Người dân Lào buộc buộc những sợi chỉ màu lên cổ tay khách và chúc người được buộc chỉ mạnh khỏe, hạnh phúc.
Câu 4
Câu 4: Các tục lệ té nước, buộc chỉ cổ tay thể hiện đức tính gì của người dân Lào? Chọn ý đúng:
a) Nhân hậu
b) Cần cù
c) Dũng cảm
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các tục lệ té nước, buộc chỉ cổ tay thể hiện đức tính của người dân Lào:
a) Nhân hậu
Phần III
Luyện tập:
Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?
Tết Bun-pi-may diễn ra vào giữa tháng 4 dương lịch hằng năm, khi bầu trời xanh cao, các dòng sông lớn dồi dào nước tượng trưng cho một năm mới nhiều lộc_ người dân đón Tết trong ba ngày_ ngày đầu, người ta quét dọn nhà cửa_ chuẩn bị nước thơm và hoa. Ngày thứ hai là giao thời giữa năm cũ và năm mới_ hội bắt đầu vào ngày cuối với nhiều hoạt động tưng bừng khắp nơi.
Theo tạp chí Thời Đại
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để điền dấu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tết Bun-pi-may diễn ra vào giữa tháng 4 dương lịch hằng năm, khi bầu trời xanh cao, các dòng sông lớn dồi dào nước tượng trưng cho một năm mới nhiều lộc. Người dân đón Tết trong ba ngày. Ngày đầu, người ta quét dọn nhà cửa, chuẩn bị nước thơm và hoa. Ngày thứ hai là giao thời giữa năm cũ và năm mới. Hội bắt đầu vào ngày cuối với nhiều hoạt động tưng bừng khắp nơi.
Theo tạp chí Thời Đại