Ôn tập phép cộng và phép trừ

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Quan sát hình vẽ sau:

bai-1_1.png

Tính:

a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B.

b1.png

b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B.

b1_1.png

Phương pháp giải:

- Em đếm số bút chì trong mỗi giỏ và số giỏ bút ở mỗi hình. Từ đó xác định số bút chì ở mỗi hình.

- Tính tổng và hiệu số bút chì ở hình A và hình B.

Lời giải chi tiết:

Hình A có 64 chiếc bút chì.

Hình B gồm 55 chiếc bút chì.

a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B là

                 64 + 55 = 119

b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B là

                   64 – 55 = 9

Bài 2

Tính nhẩm.

a) 80 + 20                                b) 500 + 200

    70 + 50                                    800 – 400

    160 – 90                                  320 + 300

    220 – 50                                  670 – 500

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm tổng và hiệu của các số tròn chục và tròn trăm rồi hoàn thiện các phép tính.

Lời giải chi tiết:

a) 80 + 20 = 100                                  b) 500 + 200 = 700

    70 + 50 = 120                                      800 – 400 = 400

    160 – 90 = 70                                      320 + 300 = 620

    220 – 50 = 170                                    670 – 500 = 170

Bài 3

Đặt tính rồi tính.

356 + 127                    762 – 237                    450 – 248

84 + 520                      948 – 64                      139 + 670

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.

Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

tr-loi-bai-3.png

Bài 4

Tìm xe cho các bạn.

bai-4_1.png

Phương pháp giải:

Em thực hiện tính kết quả các phép cộng rồi nối với xe ghi số tương ứng.

Lời giải chi tiết:

tr-loi-bai-4.png

Bài 5

Mỗi con vật che số nào?

bai-5.png

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm các số còn thiếu bằng cách cộng, trừ các số tròn trăm, tròn chục rồi xác định số bị che bởi mỗi con vật.

Lời giải chi tiết:

Ta có 300 + 400 = 700                                  700 – 300 = 400

         70 + 60 = 130                                      130 – 70 = 60

Vậy con sứa che số 400.                               Con cua che số 300.

Sao biển che số 70.                                      Cá ngựa che số 130.

 

Bài 6

Mỗi bông hoa che số nào?

Mẫu:

aaaa.png

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu em nhận thấy quy luật: Mỗi số ở vòng ngoài bằng tổng của hai số ở hai bên.

Từ đó em tính tổng hai số để tìm số ở giữa.

Lời giải chi tiết:

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở vòng ngoài bằng tổng của hai số ở hai bên.

a) Bông hoa tím: 35 + 25 = 60

    Bông hoa xanh dương: 35 + 55 = 90

    Bông hoa hồng: 25 + 55 = 80

Làm tương tự với các bông hoa còn lại:

tr-loi-bai-6.png

 

Bài 7

Số?

Mẫu:

bai-7_2.png

Phương pháp giải:

Em quan sát ví dụ mẫu và tìm quy luật của bài toán: Số ở giữa bằng tổng của ba số ở xung quanh.

Lời giải chi tiết:

 

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Số ở giữa bằng tổng của ba số ở xung quanh

Ta điền như sau:

tr-loi-bai-7.png

Bài 8

Nam và Hà vào vườn hái dâu. Nam hái được 125 quả, Hà hái được 167 quả. Hỏi Nam hái được ít hơn Hà bao nhiêu quả dâu?

bai-8.png

Phương pháp giải:

Số quả dâu Nam hái ít hơn Hà = Số quả dâu Hà hái được – Số quả dâu Nam hái được.

Lời giải chi tiết:

Nam hái được ít hơn Hà số quả dâu là

167 – 125 = 42 (quả)

Đáp số: 42 quả

Bài 9

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Thửa ruộng thứ nhất: 216 cuộn rơm.

Thửa ruông thứ hai: 328 cuộn rơm.

Cả hai thửa ruộng: …. cuộn rơm?

bai-9.png

Phương pháp giải:

Số cuộn rơm ở cả hai thửa ruộng = Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ nhất + Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Cả hai thửa ruộng có số cuộn rơm là

216 + 328 = 544 (cuộn rơm)

Đáp số: 544 cuộn rơm