-
Ngữ âm
-
Nguyên âm đơn
- 1. Cách phát âm đúng âm /ɒ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɒ/?
- 2. Cách phát âm đúng âm /ɔː/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɔː/?
- 3. Cách phát âm đúng âm /ʌ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ʌ/?
- 4. Cách phát âm đúng âm /ɑː/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɑː/?
- 5. Cách phát âm đúng âm /ʊ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ʊ/?
- 6. Cách phát âm đúng âm /uː/? Dấu hiệu nhận biết âm /uː/?
-
Nguyên âm đôi
-
Phụ âm
- 1. Cách phát âm /ʃ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ʃ?
- 2. Cách phát âm /tʃ/? Dấu hiệu nhận biết âm /tʃ/?
- 3. Các cách phát âm đuôi -ed? Dấu hiệu nhận biết ed được âm /id/, /t/, /d/? Bài tập phát âm đuôi -ed?
- 4. Cách phát âm đúng âm /ð/? Dấu hiệu nhận biết âm /ð/?
- 5. Cách phát âm đúng âm /θ/? Dấu hiệu nhận biết âm /θ/?
- 6. Phụ âm kép là gì? Có những phụ âm kép phổ biến nào trong tiếng Anh?
-
Trọng âm của từ
-
-
Từ vựng
-
Từ vựng về thời gian tiêu khiển
-
Từ vựng về con người
- 1. Để nói về các vấn đề sống ở thành phố trong tiếng Anh có những từ vựng nào?
- 2. Để nói về khoảng cách thế hệ trong tiếng Anh có những từ vựng nào?
- 3. Để nói về sự tự lập của thanh thiếu niên trong tiếng Anh có những từ vựng nào?
- 4. Để nói về các vấn đề xã hội trong tiếng Anh có những từ vựng nào?
- 5. Để nói về các giai đoạn và sự kiện quan trọng trong đời trong tiếng Anh có những từ vựng nào?
- 6. Để nói về các các bộ phận cơ thể trong tiếng Anh có những từ vựng nào?
- 7. Để nói về tính cách con người trong tiếng Anh có những từ vựng nào?
-
Từ vựng về sức khỏe
-
Từ vựng về giáo dục
-
Từ vựng về ngôi nhà
-
Từ vựng về môi trường
-
Từ vựng về khoa học và công nghệ
-
Từ vựng về thế giới
-
-
Ngữ pháp
-
Các thì của động từ
- 1. Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
- 2. Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
- 3. Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
- 4. Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
- 5. Sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về cách sử dụng là gì?
- 6. Thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
- 7. Thì tương lai hoàn thành có cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
-
Các loại mệnh đề
- 1. Mệnh đề hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là gì? Cách thành lập và sử dụng như thế nào?
- 2. Mệnh đề to-V(động từ nguyên thể) là gì? Được sử dụng khi nào?
- 3. Danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành là gì? Cấu trúc và cách sử dụng thế nào?
- 4. Mệnh đề chỉ mục đích là gì? Cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?
- 5. Mệnh đề quan hệ không xác định là gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng?
- 6. Mệnh đề thời gian tương lai là gì? Có các trạng từ nào? Lưu ý gì về thì của động từ khi sử dụng?
-
Các loại động từ
- 1. Stative verbs là gì? Gồm những động từ nào? Khi nào được sử dụng ở hình thức tiếp diễn?
- 2. Linking verbs là gì? Gồm những động từ nào? Khi sử dụng cần lưu ý gì?
- 3. Gerund hay danh động từ là gì? Có chức năng gì trong câu?
- 4. used to và be/ get used to được theo sau bởi động từ như thế nào? Ý nghĩa và cách sử dụng?
- 5. Thể sai khiến là gì? Có cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?
- 6. Các cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh trung học phổ thông là gì? Có ý nghĩa thế nào?
- 7. have to, must, should, ought to, had better khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
- 8. may/might, will, could khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
- 9. will/be going to và be like khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
- 10. Động từ khuyết thiếu hoàn thành là gì? Có cấu trúc, ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
-
Các loại câu
-
Các loại từ
- 1. Cụm từ nối là gì? Có các cụm từ phổ biến nào? Ý nghĩa và cách sử dụng?
- 2. Danh từ ghép là gì? Có những cách nào để tạo nên danh từ ghép?
- 3. Các lượng từ much, many, a lot of, some khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
- 4. Giới từ from...to và by có ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
- 5. Trạng từ chỉ sự chắc chắn là gì? Có những trạng từ nào? Ý nghĩa và cách sử dụng?
- 6. Những trường hợp nào thì sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ?
- 7. Đại từ phản thân là gì? Có các đại từ nào? Vai trò và vị trí trong câu?
- 8. both - either - neither - none có ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
-
Cấu trúc so sánh
-
Câu điều kiện
-
Phân biệt: will / be going to và be like
- like trong be like ở đây được đóng vai trò là một giới từ không còn mang nghĩa là yêu thích nữa, like ở đây có nghĩa là” giống như” (về mặt thể chất, tính cách,...).
- Cấu trúc:
S + be (am/is/are/…) + like + N
S + be (am/is/are/…) + like that + S + V
Ví dụ:
- Alan is so handsome. He is like his father.
(Alan thật đẹp trai.Anh ấy trông giống bố anh ấy.)
- Lucy and her brother are not like anyone else in her family.
(Lucy và anh trai của cô ấy chẳng giống bất cứ ai trong gia đình cô ấy.)
- Chúng ta có thể thêm a lot, a bit, really, very, quite, just, really,... trước like để nhận mạnh thêm.
Ví dụ: Oh my god! You are really like your mother. Both are careful and hard-working.
(Ôi trời! Bạn rất giống với mẹ bạn. Cả hai đều cẩn thận và chăm chỉ.)
- be like còn có nghĩa là “như thế nào” trong câu hỏi với mong muốn người trả lời có thể miêu tả sự vật, sự việc được hói đến.
Ví dụ:
- What is he like?
(Anh ấy như thế nào?)
- He’s so tall and handsome. He has yellow hair and green eyes. I think he is a foreigner.
(Anh ấy cao và điển trai. Anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt xanh. Tôi nghĩ anh ấy là người ngoài.)
- “be like” còn mang nghĩa như là “kiểu như” trong những cuộc trò chuyện thân mật mà người nói muốn tả lại cho người nghe khuôn mặt, cảm xúc,.. của người nói lúc đó như thế nào.
Ví dụ: When I heard that Peter had an accident, I was like…unutterable.
(Khi tôi nghe tin rằng Peter bị tai nạn, Tôi đã kiểu như...không thể nói lên lời.)
Thì tương lai gần S + am/ is/ are + going to + V | Thì tương lai đơn S + will + V |
Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết. Look at those black clouds. It’s going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa sớm đấy.) | Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói. I’m too tired to walk to school. I think I will get a taxi. (Tôi quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi.) |
Thể hiện việc dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai. There’s an opera on the centre hall tonight. I am going to come and enjoy it. (Có một vở kịch opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và thưởng thức nó.) | Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai. Thank you for lending me this book. I will give it back to you soon. (Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn sạch. Tôi sẽ trả lại vào thứ 5.) |
Có thể được sử dụng tương tự thì hiện tại tiếp diễn. We‘re going to drive/We‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey. (Chúng tôi dự định lái xe xuống miền Bắc. Đó sẽ là một hành trình dài.) | Thể hiện một dự đoán trong tương lai. One day, people will live in Mars. (Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh sống tại sao Hỏa.) |