-
Tiếng Việt
-
Tập làm văn
-
Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài
-
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
-
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết văn bản tường trình
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- 1. Nghị luận về một vấn đề trong đời sống là gì?
- 2. Yêu cầu khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống là gì?
- 3. Hướng dẫn quy trình viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- 4. Truyện ngụ ngôn là gì?
- 5. Hướng dẫn quy trình kể lại một truyện ngụ ngôn
-
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
- 1. Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử là gì?
- 2. Yêu cầu khi viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử là gì?
- 3. Hướng dẫn quy trình viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
-
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
- 1. Văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động là gì?
- 2. Chú ý khi viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
- 3. Hướng dẫn quy trình viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
-
Viết đoạn văn tóm tắt văn bản
-
Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm
-
Tập làm bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
-
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
-
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
-
Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
-
Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại
-
Thảo luận về vai trò của công nghệ với đời sống con người
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến phản đối)
- 1. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến phản đối) là gì?
- 2. Yêu cầu viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến phản đối) là gì?
- 3. Hướng dẫn quy trình viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến phản đối)
-
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống
-
Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
-
Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
-
Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi
-
Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
-
Phân loại từ Hán Việt
1. Từ Hán Việt có mấy loại?
Từ Hán Việt được chia thành 3 loại là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt đã được Việt hoá.
– Từ Hán Việt cổ: bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng trong tiếng Việt vào trước thời Nhà Đường.
– Từ Hán Việt
Bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng nhiều trong tiếng Việt giai đoạn thời nhà Đường cho đến khi đất nước Việt Nam bước vào thời gian đầu của thế kỷ 10.
+ Từ Hán Việt cổ thì có nguồn gốc từ tiếng Hán trước đời Nhà Đường.
+ Từ Hán Việt nguồn gốc từ tiếng Hán trong thời Nhà Đường.
– Từ Hán Việt được Việt hoá: các từ Hán Việt này không nằm trong hai trường hợp trên khi nó có quy luật biến đổi ngữ âm rất khác biệt và các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu sâu hơn để có thể đưa ra lời giải thích đúng nhất về trường hợp này.
2. Ví dụ minh họa
Phân loại | Ví dụ |
Từ Hán Việt cổ | Ví dụ như “tươi” có âm Hán Việt là “tiên”. Bố với âm Hán Việt là “phụ”. Xưa với âm Hán Việt cổ là “sơ”. Búa với âm Hán Việt sẽ là “phủ”. Buồn với âm Hán Việt chính là “phiền”. Còn Kén trong âm Hán Việt nghĩa là “giản”. Chè trong âm Hán Việt thì là “trà”. |
Từ Hán Việt | Gia đình, lịch sử, tự nhiên. |
Từ Hán Việt được Việt hoá | Ví dụ như Gương có âm Hán Việt là “kính”. Goá âm Hán Việt sẽ là “quả”. Cầu trong “cầu đường” tương ứng với âm Hán Việt là “kiều”. Vợ với âm Hán Việt sẽ là “phụ”. Cướp với âm Hán Việt là từ “kiếp”. Trồng, giồng có âm Hán Việt là “chúng”. Thuê với âm Hán Việt sẽ là “thuế”. |