- Trang chủ
- Lớp 10
- Ngữ văn Lớp 10
- Văn mẫu Lớp 10 Kết nối tri thức
- Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách Kết nối tri thức
- Bài 4: Sức sống của sử thi
-
Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách
-
Bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể
- 1. Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới
- 2. Tản Viên từ phán sự lục
- 3. Chữ người tử tù
- 4. Thực hành tiếng việt trang 28
- 5. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện
- 6. Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện
- 7. Củng cố mở rộng trang 37
- 8. Thực hành đọc Tê - dê
- 1. Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới
- 2. Tản Viên từ phán sự lục
- 3. Chữ người tử tù
- 4. Thực hành tiếng việt trang 28
- 5. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện
- 6. Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện
- 7. Củng cố mở rộng trang 37
- 8. Thực hành đọc Tê - dê
- 1. Phân tích truyện Thần trụ trời
- 2. Phân tích truyện Thần Sét
- 3. Nội dung cơ bản Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- 4. Phân tích nhân vật Ngô Tử Văn
- 5. Phân tích yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì mạn lục
- 6. Phân tích văn bản Chữ người tử tù
- 7. Phân tích cảnh cho chữ
- 8. Cảm nhận về nhân vật Huấn Cao
- 9. Cảm nhận về nhân vật quản ngục
- 10. Tình huống đặc sắc trong Chữ người tử tù
- 11. Khái quát đặc điểm tính cách của Huấn Cao
- 12. Phân tích nhân vật viên quản ngục
- 13. Vẻ đẹp hình tượng nhân vật viên quản ngục
-
Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca
- 1. Chùm thơ hai-cư Nhật Bản
- 2. Thu hứng
- 3. Mùa xuân chín
- 4. Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư
- 5. Thực hành tiếng việt trang 58
- 6. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ
- 7. Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ
- 8. Củng cố mở rộng trang 70
- 9. Thực hành đọc Cánh đồng
- 1. Chùm thơ hai-cư Nhật Bản
- 2. Thu hứng
- 3. Mùa xuân chín
- 4. Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư
- 5. Thực hành tiếng việt trang 58
- 6. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ
- 7. Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ
- 8. Củng cố mở rộng trang 70
- 9. Thực hành đọc Cánh đồng
- 1. Cảm nhận về Chùm thơ Hai - cư Nhật Bản
- 2. Trên cành khô Con quạ đậu Chiều thu. (Ba – sô)
- 3. Hiểu biết về nhà thơ Đỗ Phủ
- 4. Dàn ý nêu cảm nghĩ về bài thơ Thu hứng
- 5. Có ý kiến cho rằng: Câu thơ nào trong bài thơ Thu hứng cũng thể hiện cảm xúc về mùa thu, nỗi niềm tâm sự của tác giả trong mùa thu
- 6. Phân tích bài thơ Thu hứng
- 7. Phân tích bức tranh mùa thu
- 8. Cảm nhận về bài thơ Thu hứng
- 9. Phân tích bài Mùa xuân chín
- 10. Cảm nhận về bài thơ Mùa xuân chín
- 11. Cảm nhận về một câu thơ hay một hình ảnh trong bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử
- 12. Cảm nhận về câu thơ “Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời”
-
Bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận
- 1. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
- 2. Yêu và đồng cảm
- 3. Chữ bầu lên nhà thơ
- 4. Thực hành tiếng việt trang 86
- 5. Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm
- 6. Thảo luận về một vấn đề đời sống có ý kiến khác nhau
- 7. Củng cố, mở rộng trang 94
- 8. Thực hành đọc Thế giới mạng và tôi
- 1. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
- 2. Yêu và đồng cảm
- 3. Chữ bầu lên nhà thơ
- 4. Thực hành tiếng việt trang 86
- 5. Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm
- 6. Thảo luận về một vấn đề đời sống có ý kiến khác nhau
- 7. Củng cố mở rộng trang 94
- 8. Thực hành đọc Thế giới mạng và tôi
- 1. Phân tích Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
- 2. Chứng minh tính đúng đắn của câu nói: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”
- 3. Lập dàn ý phân tích bài Hiền tài là nguyên khí quốc gia
- 4. Phân tích Chữ bầu lên nhà thơ
- 5. Văn bản Chữ bầu lên nhà thơ của Lê Đạt đã giúp bạn hiểu thêm gì về hoạt động sáng tạo thơ ca?
- 6. Nhận xét về ý kiến "Chữ bầu lên nhà thơ" qua bài thơ Tây Tiến và Tự tình II
-
Bài 4: Sức sống của sử thi
- 1. Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
- 2. Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt Trời
- 3. Thực hành tiếng việt trang 112
- 4. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề
- 5. Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề
- 6. Củng cố mở rộng trang 121
- 7. Thực hành đọc Ra- ma buộc tội
- 1. Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
- 2. Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt Trời
- 3. Thực hành tiếng việt trang 112
- 4. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề
- 5. Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề
- 6. Củng cố mở rộng trang 121
- 7. Thực hành đọc Ra- ma buộc tội
- 1. Tóm tắt sử thi I – li – át và đoạn trích Héc – to từ biệt Ăng – đrô – mác
- 2. Phân tích văn bản Héc - to từ biệt Ăng - đrô - mác
- 3. Phân tích nhân vật Héc - to
- 4. Phân tích hình tượng nhân vật Ăng - đrô - mác
- 5. Giới thiệu một vài nét về sử thi Đăm Săn
- 6. Phân tích Đăm Săn đi bắt nữ thần mặt trời
- 7. Phân tích hình tượng nhân vật Đăm Săn
-
Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian
- 1. Xúy Vân giả dại
- 2. Huyện đường
- 3. Múa rối nước hiện đại soi bóng tiền nhân
- 4. Viết báo cáo nghiên cứu
- 5. Lắng nghe và phản hồi về nội dung một bài thuyết trình kết quả nghiên cứu
- 6. Củng cố mở rộng trang 151
- 7. Thực hành đọc Hồn thiêng đưa đường
- 1. Xúy Vân giả dại
- 2. Huyện đường
- 3. Múa rối nước hiện đại soi bóng tiền nhân
- 4. Viết báo cáo nghiên cứu
- 5. Lắng nghe và phản hồi về nội dung một bài thuyết trình kết quả nghiên cứu
- 6. Củng cố mở rộng trang 151
- 7. Thực hành đọc Hồn thiêng đưa đường
- 1. Phân tích văn bản Xúy Vân giả dại
- 2. Phân tích nhân vật Xúy Vân
- 3. Cảm nhận về bi kịch tình yêu của Xúy Vân
- 4. Phân tích văn bản Huyện đường
- 5. Múa rối nước- món quà kì diệu từ đồng ruộng Việt Nam
- 6. Phân tích nhân vật tri huyện
-
Bài 6: Nguyễn Trãi - "Dành còn để trợ dân này"
- 1. Tác gia Nguyễn Trãi
- 2. Bình Ngô đại cáo
- 3. Bảo kính cảnh giới
- 4. Dục Thúy sơn
- 5. Thực hành tiếng việt trang 26
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau
- 8. Củng cố mở rộng trang 33
- 9. Thực hành đọc Ngôn chí bài 3
- 10. Thực hành đọc Bạch Đằng hải khẩu
- 1. Tác gia Nguyễn Trãi
- 2. Bình Ngô đại cáo
- 3. Bảo kính cảnh giới
- 4. Dục Thúy sơn
- 5. Thực hành tiếng việt trang 26
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau
- 8. Củng cố mở rộng trang 33
- 9. Thực hành đọc Ngôn chí bài 3
- 10. Thực hành đọc Bạch Đằng hải khẩu
- 1. Phân tích Đại cáo bình Ngô
- 2. Phân tích đoạn 1 Bình ngô đại cáo
- 3. Phân tích đoạn 2 Bình ngô đại cáo
- 4. Phân tích đoạn 3 Bình ngô đại cáo
- 5. Phân tích đoạn 4 Bình ngô đại cáo
- 6. Phân tích đoạn 5 Bình ngô đại cáo
- 7. Phân tích Bảo kính cảnh giới
- 8. Phân tích Dục Thúy Sơn
-
Bài 7: Quyền năng của người kể chuyện
- 1. Người cầm quyền khôi phục uy quyền
- 2. Dưới bóng hoàng lan
- 3. Một chuyện đùa nho nhỏ
- 4. Biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê
- 5. Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học
- 6. Thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau
- 7. Củng cố mở rộng trang 68
- 8. Thực hành đọc Con khướu xổ lồng
- 1. Người cầm quyền khôi phục uy quyền
- 2. Dưới bóng hoàng lan
- 3. Một chuyện đùa nho nhỏ
- 4. Biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê
- 5. Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học
- 6. Thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau
- 7. Củng cố mở rộng trang 68
- 8. Thực hành đọc Con khướu sổ lồng
- 1. Phân tích người cầm quyền khôi phục uy quyền
- 2. Phân tích nhân vật Giăng Van – giăng
- 3. Cảm nhận về nhân vật Gia – ve
- 4. Phân tích nhân vật Phăng – tin
- 5. Phân tích Dưới bóng hoàng lan
- 6. Phân tích nhân vật Thanh trong Dưới bóng hoàng lan
- 7. Phân tích văn bản Một chuyện đùa nho nhỏ
-
-
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện
-
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ
-
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm
-
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề
-
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
-
Viết một văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng
Phân tích nhân vật Héc - to trong văn bản Héc - to từ biệt Ăng - đrô - mác
Văn bản “Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác” là đoạn trích trong sử thi I-li-át kể về sự việc người anh hùng Héc-to về thăm và chia tay vợ con trước khi lên đường ra chiến trận, nổi bật hình tượng người anh hùng sử thi với những vẻ đẹp không ai sánh bằng.
Biến cố trong văn bản chính là một biến cố đặc trưng trong sử thi, người chiến binh anh hùng luôn phải tự lựa chọn giữa tình cảm gia đình và lý tưởng chiến đấu vì tổ quốc. Người vợ Ăng-đrô-mác muốn chàng từ bỏ chiến trận về đoàn tụ với vợ con, còn Héc to thì không muốn từ bỏ lí tưởng anh hùng của mình, chàng muốn ra trận để không phải hổ thẹn với những người anh em với những chiến binh khác và phu nhân của họ. Khi Ăng-đrô-mác lo ở chiến trường khốc liệt, lo chồng mình không thể giữ được cái mạng nhưng Héc-to là người đã quen ở tuyến đầu chàng là người mang vinh quang dành cho bản thân và gia đình vậy nên lòng tự tôn và kiêu hãnh càng không cho phép chàng ở lại với vợ con. Biến cố lớn nhất có thể kể đến đó là việc người anh hùng phải cân bằng hay lựa chọn giữa và hi sinh vì sự an nguy của tổ quốc. Héc-to là một người anh hùng với những đặc điểm nổi bật “lẫy lừng” “mũ trụ sáng loáng ánh đồng sáng loá”, cái ngủ bờm ngựa cong cong, hồn hậu, mũ trụ đồng thau sáng loáng. Là một người anh hùng dũng cảm và có lí tưởng chiến đấu. Chàng quyết định nghênh chiến với quân Hi Lạp dù vợ của mình là Ăng-đrô-mác hết mực ngăn cản là bởi lòng tự tôn và ý chí người anh hùng không cho phép chàng làm kẻ hèn mọn nhát gan đứng ngoài cuộc chiến, chàng không muốn phải hổ thẹn với anh em, với những chiến binh và bao người phụ nữ thành Tơ roa. Chàng quen là người đứng đầu luôn giành chiến thắng về cho thân phụ và bản thân nên không thể trở thành kẻ hèn mọn. Chàng muốn chiến đấu vì thành tơ roa bởi chàng biết một khi thành tơ roa thất thủ thì em trai với chàng và những người thân thiết bên cạnh chàng sẽ mất hết tự do phải đi làm nô lệ tù đày chàng không muốn để họ phải khổ sở nên phải đi chinh chiến cho cuộc sống bình yên. Vị anh hùng ấy thật ra cũng là một người chồng hết mực thương vợ, người cha mẫu mực. Những hành động chàng nhanh đi tìm kiếm người vợ Ăng-đrô-mác của mình, đến và ôm người con vào lòng, những cử chỉ thân mật, lời nói ấm áp chân thành dành cho vợ con đều xuất phát từ nội tâm đẹp đẽ của chàng, là một người anh hùng nhưng chàng cũng biết yêu, cũng có tình cảm riêng của mình nhưng lại sáng suốt, lại là một người biết phân biệt rạch ròi giữa tình cảm cá nhân và lợi ích của cộng đồng dân tộc biết cân bằng các mối quan hệ xung quanh. Là một người có trách nhiệm, kiên cường và có lòng tự tôn cùng sự kiêu hãnh, chàng không thể ích kỷ, thỏa mãn cái lợi ích cá nhân để bỏ mặc đồng đội, bỏ mặc những người dân người anh em tin tưởng mình. Hành động dũng cảm và dứt khoát ấy thể hiện lí tưởng của anh hùng trong hoàn cảnh khó khăn. Chính tính cách quả cảm cương trực và quyết đoán là đại diện cho hình tượng người anh hùng thời cổ đại, là người lí trí, dũng cảm và không ngại hi sinh cho nghiệp lớn.
Đoạn trích đã khắc họa thành công hình ảnh người anh hùng Héc-to – bức tranh đại diện cho những người anh hùng Hy Lạp cổ đại với những phẩm chất tiêu biểu như can đảm, dũng cảm, tự trọng và không sợ cường quyền. Thấy được sự kiên cường, dũng cảm và công tâm của người anh hùng khi phải lựa chọn giữa lợi ích gia đình và cộng đồng, cảm nhận được tấm lòng và sự cương quyết của người anh hùng với những giẳng co nhưng cuối cùng vẫn nhất quyết lựa chọn ra chiến trận vì lợi ích của cộng đồng. Gợi ra bài học về việc phải lựa chọn giữa việc thực hiện bổn phận với cộng đồng và gia đình cho mỗi cá nhân. Giúp người đọc cảm nhận được phần nào không khí chiến tranh ác liệt gay go thời kì đó và thái độ tôn trọng, ngưỡng mộ đối với các nhân vật anh hùng.Văn bản xây dựng nhân vật người anh hùng Héc-to theo đúng motip của người anh hùng trong sử thi, thể hiện được những nét đặc trưng điển hình của kiểu nhân vật người anh hùng. Ngôn từ, giọng văn rành mạch, kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả và biểu cảm, tự sự. Thể hiện được những đặc trưng cơ bản của thể loại sử thi, nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật.
Tóm lại, qua nhân vật Héc to tác giả đã cho người đọc cảm nhận được những nét tiêu biểu đặc trưng nhất của người anh hùng sử thi cổ đại như can đảm, dũng cảm, tự trọng và không sợ cường quyền. Văn bản xây dựng nhân vật người anh hùng Héc-to theo đúng motip của người anh hùng trong sử thi, thể hiện được những nét đặc trưng điển hình của kiểu nhân vật người anh hùng. Ngôn từ, giọng văn rành mạch, kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả và biểu cảm, tự sự. Thể hiện được những đặc trưng cơ bản của thể loại sử thi, nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật.