- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- Lý thuyết Toán 8 Lớp 8
- Chương 6. Phân thức đại số
- Tính chất cơ bản của phân thức đại số
-
Chương 1. Đa thức
-
Chương 2. Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
-
Các hằng đẳng thức đáng nhớ
-
Phân tích đa thức thành nhân tử
- 1. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp đặt nhân tử chung là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử như thế nào?
- 2. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
- 3. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp nhóm hạng tử là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử như thế nào?
-
-
Chương 3. Tứ giác
-
Chương 4. Định lí Thalès
-
Chương 5. Dữ liệu và biểu đồ
-
Chương 6. Phân thức đại số
-
Chương 7. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất
-
Chương 8. Mở đầu về tính xác suất của biến cố
-
Chương 9. Tam giác đồng dạng
-
Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
Rút gọn phân thức
1. Lý thuyết
- Khái niệm rút gọn phân thức:
Khi chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng để được phân thức mới ( đơn giản hơn) thì cách làm đó được gọi là rút gọn phân thức.
- Quy tắc rút gọn phân thức: Muốn rút gọn một phân thức, ta làm theo 2 bước :
+ Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).
+ Bước 2: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
2. Ví dụ minh họa
Rút gọn phân thức \(\frac{{2{{(x + 1)}^2}}}{{4x(x + 1)}}\) ta được \(\frac{{2{{(x + 1)}^2}}}{{4x(x + 1)}} = \frac{{2(x + 1)}}{{4x}} = \frac{{x + 1}}{{2x}}\).
Rút gọn phân thức \(\frac{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}}{{{x^2} + x}}\) ta được \(\frac{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}}{{{x^2} + x}} = \frac{{{{(x + 1)}^3}}}{{x(x + 1)}} = \frac{{{{(x + 1)}^2}}}{x}\).