- Trang chủ
- Lớp 7
- Ngữ văn Lớp 7
- Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
- Soạn Văn 7 Kết nối tri thức tập 1 - chi tiết
- Bài 4: Giai điệu đất nước
-
GIẢI SGK NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - MỚI NHẤT
-
Soạn Văn 7 Kết nối tri thức tập 1 - chi tiết
-
Bài 1: Bầu trời tuổi thơ
- 1. Bầy chim chìa vôi
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 17
- 3. Đi lấy mật
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 24
- 5. Ngàn sao làm việc
- 6. Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài
- 7. Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm
- 8. Củng cố, mở rộng bài 1
- 1. Bầy chim chìa vôi
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 17
- 3. Đi lấy mật
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 24
- 5. Ngàn sao làm việc
- 6. Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài
- 7. Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm
- 8. Củng cố, mở rộng bài 1
-
Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn
- 1. Đồng dao mùa xuân
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 42
- 3. Gặp lá cơm nếp
- 4. Trở gió
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 47
- 6. Tập làm bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 8. Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 2
- 1. Đồng dao mùa xuân
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 42
- 3. Gặp lá cơm nếp
- 4. Trở gió
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 47
- 6. Tập làm bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 8. Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 2
-
Bài 3: Cội nguồn yêu thương
- 1. Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 64
- 3. Người thầy đầu tiên
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 72
- 5. Quê hương
- 6. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
- 8. Củng cố, mở rộng bài 3
- 1. Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 64
- 3. Người thầy đầu tiên
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 72
- 5. Quê hương
- 6. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
- 8. Củng cố, mở rộng bài 3
-
Bài 4: Giai điệu đất nước
- 1. Mùa xuân nho nhỏ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 92
- 3. Gò me
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- 6. Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
- 7. Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
- 8. Củng cố, mở rộng bài 4
- 1. Mùa xuân nho nhỏ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 92
- 3. Gò me
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- 6. Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
- 7. Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
- 8. Củng cố, mở rộng bài 4
-
Bài 5: Màu sắc trăm miền
- 1. Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 110
- 3. Chuyện cơm hến
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 116
- 5. Hội lồng tồng
- 6. Viết văn bản tường trình
- 7. Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại
- 8. Củng cố, mở rộng bài 5
- 1. Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 110
- 3. Chuyện cơm hến
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 116
- 5. Hội lồng tồng
- 6. Viết văn bản tường trình
- 7. Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại
- 8. Củng cố, mở rộng bài 5
-
Ôn tập học kì I
-
-
Soạn Văn 7 Kết nối tri thức tập 2 - chi tiết
Soạn bài Củng cố, mở rộng bài 4 SGK Ngữ Văn 7 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Câu 1 (trang 103, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn của các văn bản:
Mùa xuân nho nhỏ | Gò Me | |
Tình cảm, cảm xúc của tác giả | ||
Biện pháp tu từ nổi bật | ||
Hình ảnh đặc sắc |
Phương pháp giải:
Kẻ lại bảng vào vở và xem lại thông tin hai bài thơ đã học để điền cho chính xác.
Lời giải chi tiết:
Mùa xuân nho nhỏ | Gò Me | |
Tình cảm, cảm xúc của tác giả | Cảm xúc tự hào, yêu mến, trân trọng và khao khát cống hiến của tác giả dành cho quê hương, đất nước. | Tình cảm gắn bó, yêu quý, tự hào của tác giả dành cho miền quê và những con người lao động nơi quê hương xứ sở. |
Biện pháp tu từ nổi bật | So sánh, liệt kê, điệp ngữ. | So sánh, liệt kê, điệp ngữ. |
Hình ảnh đặc sắc | Hình ảnh thiên nhiên gần gũi, bình dị (dòng sông, bông hoa, con chim, nốt trầm,…) Hình ảnh con người (người lao động, người cầm súng làm việc hăng say, con người khao khát được cống hiến) | Hình ảnh thiên nhiên đặc sắc, có hồn, tươi đẹp (con đê cát đỏ, vườn mía lao xao, ao làng trong vắt,…) Hình ảnh con người khéo léo, cần cù, hăng say lao động (cô gái Gò Me) |
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Câu 2 (trang 103, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm đọc thêm một số bài thơ viết về đất nước Việt Nam. Nhận xét về nét độc đáo của một bài thơ mà em yêu thích (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,…)
Phương pháp giải:
Em tìm trên mạng internet, trong sách, báo chí những bài thơ viết về chủ đề này.
Lời giải chi tiết:
- Một số bài thơ: Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi; Cửu Long giang ta ơi – Nguyên Hồng; Quê hương – Tế Hanh.
- Nét độc đáo của bài thơ Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi:
+ Thể thơ lục bát sử dụng uyển chuyển.
+ Giọng điệu linh hoạt, mượt mà, gần gũi với ca dao dân ca.
+ Từ ngữ tự nhiên và gần gũi với đời thường.