-
Viết đoạn văn
-
Bài 6. Tình yêu tổ quốc
- 1. Nam quốc sơn hà
- 2. Qua Đèo Ngang
- 3. Lòng yêu nước của nhân dân ta
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 6
- 5. Chạy giặc
- 6. Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
- 7. Nghe và tóm tất nội dung thuyết trình của người khác
- 8. Ôn tập bài 6
- 1. Nam quốc sơn hà
- 2. Qua Đèo Ngang
- 3. Lòng yêu nước của nhân dân ta
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 6
- 5. Chạy giặc
- 6. Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
- 7. Nghe và tóm tất nội dung thuyết trình của người khác
- 8. Ôn tập bài 6
- 1. Nam quốc sơn hà - bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
- 2. Tinh thần yêu nước trong bài thơ Nam quốc sơn hà
- 3. Cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ Nam quốc sơn hà
- 4. Nêu cảm nghĩ về lòng yêu nước trong bài Sông núi nước Nam
- 5. Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Sông núi nước Nam"
- 6. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài tác phẩm Nam quốc sơn hà (Sông núi nước Nam)
- 7. Phân tích bài thơ Qua Đèo Ngang
- 8. Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ Qua Đèo Ngang
- 9. Tế Hanh từng nhận xét: “Trong bài Qua đèo Ngang, hai câu thơ xuất sắc nhất là hai câu thơ sau cùng. Hai câu này vừa kết thúc bài thơ, vừa mở ra một chân trời cảm xúc mới”. Hãy phân tích nhận xét của Tế Hanh.
- 10. Vẻ đẹp cổ điển trong bài thơ Qua Đèo Ngang và Chiều hôm nhớ nhà của Bà Huyện Thanh Quan
- 11. Nêu cảm nhận của em về bức tranh cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong bài thơ "Qua Đèo Ngang”
- 12. Nêu cảm nhận của em về bài thơ "Qua Đèo Ngang”
- 13. Nêu cảm nhận của em về cảnh vật và tâm trạng nhà thơ trong bài thơ "Qua Đèo Ngang”
- 14. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài tác phẩm Qua Đèo Ngang
- 15. Vẻ đẹp của lòng yêu nước trong văn bản Lòng yêu nước của nhân dân ta
- 16. Trong bài: “Lòng yêu nước của nhân dân ta ” Hồ Chủ tịch có viết: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. ” Dựa vào văn thơ đã học và thực tế lịch sử của dân tộc, em chứng minh nhận định trên
- 17. Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong đó có sử dụng 1 câu đặc biệt và thành phần trạng ngữ
- 18. Viết đoạn văn chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta hay nhất
- 19. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài văn bản Lòng yêu nước của nhân dân ta
- 20. Phân tích bài thơ Chạy giặc
- 21. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Chạy giặc
-
Bài 7. Yêu thương và hi vọng
- 1. Bồng chanh đỏ
- 2. Bố của Xi-mông
- 3. Đảo Sơn Ca
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 7
- 5. Cây sồi mùa đông
- 6. Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
- 7. Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
- 8. Ôn tập bài 7
- 1. Bồng chanh đỏ
- 2. Bố của Xi-mông
- 3. Đảo Sơn Ca
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 7
- 5. Cây sồi mùa đông
- 6. Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
- 7. Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
- 8. Ôn tập bài 7
- 1. Phân tích văn bản Bồng chanh đỏ
- 2. Hãy nêu lên cảm nghĩ về nhân vật Xi-mông
- 3. Phân tích và nêu cảm nghĩ về nhân vật Phi-líp
- 4. Phân tích nhân vật Xi-mông qua đoạn trích trong truyện ngắn Bố của Xi-mông
- 5. Phân tích nhân vật Phi-lip trong truyện ngắn Bố của Xi-mông
- 6. Hãy tưởng tượng mình là nhân vật Xi-mông, kể lại câu chuyện Bố của Xi-mông
- 7. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật Xi-mông trong Bố của Xi-mông
- 8. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Bố của Xi-mông
- 9. Phân tích bài thơ Đảo Sơn Ca
- 10. Phân tích bài Cây sồi mùa đông
-
Bài 8. Cánh cửa mở ra thế giới
- 1. Chuyến du hành về tuổi thơ
- 2. "Mẹ vắng nhà" - Bộ phim tuyệt đẹp về những đứa trẻ thời chiến tranh
- 3. Tình yêu sách
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 8
- 5. "Tốt-tô-chan bên cửa sổ": Khi trẻ con lớn lên trong tình thương
- 6. Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
- 7. Trình bày, giới thiệu về một cuốn sách
- 8. Ôn tập bài 8
- 1. Chuyến du hành về tuổi thơ
- 2. "Mẹ vắng nhà" - Bộ phim tuyệt đẹp về những đứa trẻ thời chiến tranh
- 3. Tình yêu sách
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 8
- 5. "Tốt-tô-chan bên cửa sổ": Khi trẻ con lớn lên trong tình thương
- 6. Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
- 7. Trình bày, giới thiệu về một cuốn sách
- 8. Ôn tập bài 8
- 1. Tốt-tô-chan và câu chuyện về một nền giáo dục trong mơ
-
Bài 9. Âm vang của lịch sử
- 1. Hoàng Lê Nhất thống chí
- 2. Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
- 3. Đại Nam quốc sử diễn ca
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 9
- 5. Bến nhà Rồng năm ấy
- 6. Viết bài văn kể lại một chuyến đi
- 7. Nghe và nắm bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại nội dung đó
- 8. Ôn tập bài 9
- 1. Hoàng Lê Nhất thống chí
- 2. Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
- 3. Đại Nam quốc sử diễn ca
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 9
- 5. Bến nhà Rồng năm ấy
- 6. Viết bài văn kể lại một chuyến đi
- 7. Nghe và nắm bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại nội dung đó
- 8. Ôn tập bài 9
- 1. Cảm nhận về người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ qua văn bản “Quang Trung đại phá quân Thanh”
- 2. Nêu cảm nghĩ về văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”
- 3. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí
- 4. Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
-
Bài 10. Cười mình, cười người
- 1. Bạn đến chơi nhà
- 2. Đề đền Sầm Nghi Đống
- 3. Hiểu rõ bản thân
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 10
- 5. Tự trào I
- 6. Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
- 7. Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- 8. Ôn tập bài 10
- 9. Ôn tập cuối học kì 2
- 1. Cảm nhận về bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến
- 2. Tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Bạn đến chơi nhà
- 3. Làm rõ giá trị biểu cảm của thủ pháp điệp ngữ trong văn bản “Sau phút chia li”
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Bạn đến chơi nhà
- 5. Phân tích bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống
-
Bài 1. Những gương mặt thân yêu
- 1. Tìm hiểu tác giả Trương Nam Hương
- 2. Tìm hiểu văn bản Trong lời mẹ hát
- 3. Tìm hiểu chung văn bản Nhớ đồng
- 4. Phân tích văn bản Nhớ đồng
- 5. Tìm hiểu tác giả Trương Gia Hòa
- 6. Tìm hiểu văn bản Những chiếc lá thơm tho
- 7. Tìm hiểu tác giả Lý Hữu Lương
- 8. Tìm hiểu bài thơ Chái bếp
- 1. Phân tích bài thơ Trong lời mẹ hát
- 2. Bình giảng đoạn thơ sau đây trong bài thơ Nhớ đồng của Tố Hữu
- 3. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Nhớ đồng
- 4. Phân tích văn bản Những chiếc lá thơm tho
- 5. Phân tích văn bản Chái bếp
-
Bài 2. Những bí ẩn của thế giới tự nhiên
- 1. Tìm hiểu văn bản Bạn đã biết gì về sóng thần
- 2. Tìm hiểu văn bản Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng
- 3. Tìm hiểu tác giả Nguyễn Bính
- 4. Tìm hiểu bài thơ Mưa xuân II
- 5. Tìm hiểu văn bản Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim
- 1. Viết văn bản thuyết minh giải thích hiện tượng tự nhiên sóng thần
- 2. Phân tích tác phẩm Bạn đã biết gì về sóng thần
- 3. Viết văn bản thuyết minh giải thích hiện tượng tự nhiên sao băng
- 4. Viết văn bản thuyết minh giải thích hiện tượng tự nhiên sao băng
- 5. Phân tích bài thơ Mưa xuân II
- 6. Bạn có biết: Tại sao một số loài chim lại phải di cư?
-
Bài 3. Sự sống thiêng liêng
- 1. Tìm hiểu chung văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- 2. Phân tích văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- 3. Tìm hiểu tác giả Vũ Nho
- 4. Tìm hiểu văn bản Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu
- 5. Tìm hiểu tác giả Nguyễn Trãi
- 6. Tìm hiểu chung văn bản Bài ca Côn Sơn
- 7. Phân tích văn bản Bài ca Côn Sơn
- 8. Luyệ̣n tập Từ Hán Việt
- 9. Tìm hiểu văn bản Lối sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI
- 1. Nêu suy nghĩ của mình về tình yêu quê hương đất nước trong Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- 2. Nêu cảm nhận sau khi đọc Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- 3. Bằng trí tưởng tượng, em hãy chuyển văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ thành một văn bản tự sự
- 4. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về văn bản "Bức thư của thủ lĩnh da đỏ"
- 5. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về vấn đề được đặt ra trong văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- 6. Nghị luận về lối sống đơn giản
- 7. Viết đoạn văn giới thiệu bài thơ Sang thu
- 8. Tìm đọc bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh và nêu cảm nghĩ
- 9. Phân tích bài thơ Bài ca Côn Sơn - Nguyễn Trãi
- 10. Phân tích nhân vật ta trong Bài ca Côn Sơn
- 11. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Bài ca Côn Sơn
- 12. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về đoạn trích "Bài ca Côn Sơn"
- 13. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về bức tranh thiên nhiên trong "Bài ca Côn Sơn"
-
Bài 4. Sắc thái của tiếng cười
- 1. Phân tích văn bản Vắt cổ chày ra nước, May không đi giày
- 2. Phân tích văn bản Khoe của, Con rắn vuông
- 3. Tìm hiểu tác giả O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn
- 4. Phân tích văn bản Tiếng cười có lợi ích gì?
- 5. Tìm hiểu Nghĩa tường minh, Nghĩa hàm ẩn
- 6. Tìm hiểu văn bản Văn hay
- 1. Viết đoạn văn về sự lố bịch đáng chê của 2 nhân vật truyện Khoe của
- 2. Viết đoạn văn khái quát nội dung và nghệ thuật chính của truyện Khoe của
- 3. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Khoe của
- 4. Nghị luận về nụ cười trong cuộc sống
- 5. Phân tích truyện Khoe của
-
Bài 5. Những tình huống khôi hài
- 1. Tìm hiểu tác giả Mô-li-e
- 2. Tìm hiểu chung văn bản Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- 3. Phân tích văn bản Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- 4. Tìm hiểu tác giả Vũ Đình Long
- 5. Tìm hiểu văn bản Cái chúc thư
- 6. Tìm hiểu tác giả A-zít Nê-xin
- 7. Phân tích văn bản Loại vi trùng quý hiếm
- 8. Tìm hiểu Trợ từ, Thán từ
- 9. Tìm hiểu tác giả Lưu Quang Vũ
- 10. Phân tích văn bản "Thuyền trưởng tàu viễn dương"
- 1. Hãy phân tích trích đoạn kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- 2. Phân tích hồi II, lớp V văn bản Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- 3. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật Giuốc-đanh trong đoạn trích kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
-
-
Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
-
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật, thơ trào phúng, thơ nói chung)
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước) (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
-
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện) - Văn mẫu lớp 8
-
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ, tự do
-
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
-
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
-
Viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm kịch
-
Viết bài giới thiệu một cuốn sách
Soạn bài Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác trang 42 SGK Ngữ văn 8 tập 2 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
Đề bài
(trang 42, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Nghe và tóm tắt bài thuyết trình về một tác phẩm văn học do người khác trình bày trong buổi sinh hoạt Câu lạc bộ đọc sách.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nghe và tổng hợp thông tin
Lời giải chi tiết
Mở bài:
VIẾNG LĂNG BÁC
Viễn Phương
Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ôm trọn non sông cả kiếp người
Nhắc đến Bác là ta nhắc đến Vị lãnh tụ vĩ đại, người cha già kính yêu của dân tộc, nguồn cảm hứng bất tận của thi ca, nhạc họa. Viết về Người có bao câu chuyện cảm động, bao lời ca đẹp, bao áng thơ hay. Trong số đó, ta không thể không nhắc đến “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. Thi phẩm gói trọn niềm xúc động, thành kính, thiêng liêng của người con Miền Nam có dịp ra thăm lăng Bác.
Thân bài:
1.1. Tác giả Viễn Phương
- Là gương mặt nhà thơ trẻ trưởng thành trong Kháng chiến chống Mĩ.
- Giọng điệu thơ nhẹ nhàng, sâu lắng.
1.2. Tác phẩm “Viếng lăng Bác”
- Hoàn cảnh sáng tác:
+ 1976
+ Sau giải phóng, và cũng là khi lăng Bác hoàn thành, Viễn Phương có dịp ra thăm lăng.
-Nội dung: Bài thơ thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ nói riêng và mọi người nói chung khi đến thăm lăng Bác.
3. Phân tích:
3.1. Cảm xúc của tác giả trước không gian và cảnh vật ngoài lăng.
*Câu thơ đầu
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
- Cách xưng hô: Con – Bác => Tình cảm gắn bó, thiêng liêng của Viễn Phương dành cho Bác. Bác không còn là Vị lãnh tụ vĩ đại, cao xa nữa mà đã trở thành một người cha của nhân dân Việt Nam.
- Khoảng cách địa lí: Tận Miền Nam ra thăm lăng Bác => Xa xôi, cách trở nhưng vẫn đến thăm bởi sự hối thúc của tình yêu, khao khát được một lần thấy Bác.
- Cách sử dụng từ “thăm”: Khi Bác mất, đúng ngữ cảnh phải dùng từ viếng. Nhưng khi Viễn Phương lựa chọn từ “Thăm” để thấy như Bác vẫn còn đây, chưa đi xa. Đồng thời cũng thể hiện sự gần gũi trong mối quan hệ.
*Ba câu thơ sau: Hình ảnh hàng tre quanh lăng Bác.
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa, đứng thẳng hàng.
- Hình ảnh cây tre trong văn học Việt Nam:
+ Xuất hiện nhiều trong văn học
+ Là hình ảnh mang tính biểu tượng cho những PHẨM CHẤT tốt đẹp và CON NGƯỜI VIỆT NAM.
- Hình ảnh cây tre trong thơ của Viễn Phương:
+ Hình ảnh sương, bão táp mưa sa trong khổ thơ như biểu tượng của những khó khăn, trở ngại, thách thức. Là chặng đường đầy đau thương mà lịch sử dân tộc đã đi qua.
+ Trước khó khăn chồng chất, hàng tre vẫn bát ngát màu xanh. Nhà thơ đã sử dụng những từ láy tượng hình: bát ngát, xanh xanh để gợi lên sức sống mãnh liệt của cây tre Việt Nam. Như sức sống bất tử của nhân dân, đất nước.
+ Hình ảnh những hàng tre “đứng thẳng hàng” trước lăng Người, như hình ảnh những đứa con thân yêu của đất nước về đây tề tựu trước lăng Người để báo công dâng Bác chiến thắng vinh quang của dân tộc. Đồng thời cũng thể hiện tấm lòng thành kính trước anh linh của Bác.
- Thán từ “ôi!”: Thái độ ngỡ ngàng đầy ngạc nhiên của nhà thơ khi phát hiện ra sức sống mãnh liệt, hiên ngang của cây tre – của nhân dân, đất nước.
*Nhận xét: Hình ảnh hàng tre như trải suốt chiều dài lịch sử: Trong chiến đấu kiên cường anh dũng, đi qua mọi khó khăn gian khổ. Khi hòa bình vẫn một lòng trung thành với lí tưởng mà vị lãnh tụ vĩ đại đã định hướng cho non sông, đất nước. Qua đó, thể hiện được tình cảm của Viễn Phương nói riêng và dân tộc nói chung với Người.
3.2. Khổ 2: Cảm xúc trước đoàn người vào viếng lăng.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
*2 câu đầu: Bác – vầng mặt trời vĩ đại của dân tộc.
- Nghệ thuật ẩn dụ: Trong hai câu thơ, hình ảnh mặt trời xuất hiện 2 lần. Nếu mặt trời thứ nhất, là mặt trời của thiên nhiên ngày ngày chiếu sáng cho nhân gian thì vầng mặt trời thứ 2 là hình ảnh ẩn dụ của Bác. Với dân tộc Việt Nam Bác ấm nóng tựa vầng mặt trời. Bác soi đường chỉ lối cho cách mạng của dân tộc. Chính Người đã mang luận cương Mác – Lê nin về để lấy lại cơm áo, tự cho nhân dân, đất nước. Bác là sự sống diệu kì, là sự hồi sinh sau đêm trường nô lệ dưới ách phong kiến và thực dân.
- Hình ảnh đoàn người vào viếng lăng qua cảm nhận của nhà thơ:
+ Điệp từ “ngày ngày”: Được lặp lại hai lần trong 4 câu thơ như nhấn mạnh vòng tuần hoàn bất tận của thời gian. Bác mãi mãi còn đó như vầng dương bất tử, và nhân dân, đất nước mãi mãi còn thương nhớ Người.
+ Hình ảnh “dòng người” nối đuôi nhau vào viếng lăng, không bao giờ ngừng nghỉ. Đó là niềm tiếc thương vô hạn của nhân dân, đất nước dành cho Bác.
+ Từ “dòng” đặt trong văn cảnh, khi xuất hiện cùng cảm xúc nhớ thương cho ta liên tưởng đến dòng nước mắt – sự hiện hữu của nỗi đau và mất mát.
+ Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Đi trong thương nhớ. Như có ai đó vô hình dệt nên nỗi nhớ thương, để tạo ra một khoảng thương vùng nhớ cứ đầy lên, cứ đầy mãi trong tâm trí của nhân dân về Vị lãnh tụ vĩ đại.
- Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
+ Bảy chín mùa xuân: Vừa là số tuổi của Bác, nhưng hình ảnh thơ còn mang tính ẩn dụ. Cuộc đời Bác đẹp tựa mùa xuân. Sự nghiệp vĩ đại của người là mùa xuân của dân tộc. Bác đã đi hết hành trình dài rộng của cuộc đời và mang về mùa xuân cho đất nước.
+ Hình ảnh tràng hoa dâng Người: Cũng hiểu theo hai cách. Dòng người vào viếng lăng, dâng lên Bác những vòng hoa thơm để tỏ lòng thành kính, biết ơn. Cũng là những bông hoa chiến công mà nhân dân ta, dân tộc ta đã anh dũng chiến đấu để mang về độc lập tự do cho đất nước. Giờ là giây phút thành kính, thiêng liêng dâng lên trước anh linh của Người.
3.3. Khổ 3 – NIỀM XÚC ĐỘNG DÂNG TRÀO KHI VÀO VIẾNG LĂNG BÁC.
*3 câu thơ đầu – hình ảnh của Bác khi năm trong lăng:
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
-Nghệ thuật nói giảm, nói tránh: Sự thật đau thương – là đất nước, nhân dân ta đã mất Bác. Nhưng giờ đây, khi đối diện trước Người, Viễn Phương thấy Bác như đang chìm vào giấc ngủ bình yên. Câu thơ đầu tiên của bài thơ, tác giả dùng từ “thăm” và đến câu thơ này, lại thấy Bác như đang Ngủ. Phải chăng trong trái tim người dân VN, Bác chưa một giây phút đi xa.
*Câu thơ cuối:
Mà sao nghe nhói ở trong tim.
- Liên từ nối giữa câu thơ thứ 4 và 3 câu thơ đầu “mà sao” mang dụng ý nghệ thuật: Nét nghĩa giữa 3 câu đầu và câu thơ thứ 4 tương phản, đối lập nhau.
+ Đúng ra, khi đất nước, dân tộc được độc lập tự do, chúng ta phải hạnh phúc, hân hoan chào đón tự do ấy. Nhưng trái ngược lại, cảm giác mất mát, đau thương xâm chiếm trọn trái tim – đau nhói trong tim.
+ Người dành cả cuộc đời, sự nghiệp, đánh đổi cả tính mạng để đi tìm độc lập, tự do cho đất nước. Giờ đây, độc lập đã về, tự do đã có thì con người ấy mãi mãi ra đi.
=>Còn đau đớn, mất mát nào hơn nỗi đau này.
- Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nghe nhói ở trong tim. Trái tim, vốn là biểu tượng thiêng liêng, cao đẹp, trọn vẹn nhất của cảm xúc. Trái tim ấy giờ đây đang nghe muôn vàn nhịp đập của đau thương. Tính từ “nhói” đủ diễn tả tận cùng của nỗi đau, sự mất mát.
3.4. Khổ 4 – CẢM XÚC, ƯỚC NGUYỆN CỦA NHÀ THƠ KHI RỜI LĂNG BÁC.
*Câu thơ đầu: Cảm xúc của nhà thơ khi rời lăng.
Mai về miền Nam thương trào nước mắt
- Tác giả hình dung ra cảm xúc của mình khi chia xa nơi đây: Thương trào nước mắt.
+ Từ ngữ sử dụng đậm chất Nam Bộ: Thương. Khi họ nói thương là đã dốc cạn lòng, chạm đáy của tình cảm, là mức độ yêu thương sâu sắc, chân thành nhất.
+ Hình ảnh “trào nước mắt”: Từ đầu bài thơ, nhà thơ dường như cố che giấu cảm xúc của mình. Đến giờ có lẽ, không thể ngăn nổi những giọt nước mắt của chia xa.
*3 câu thơ cuối: Ước nguyện của nhà thơ.
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này...
- Nghệ thuật điệp + liệt kê: Nhấn mạnh ước nguyện, khát khao thiết tha, mãnh liệt của nhà thơ.
- Dấu ba chấm ở câu thơ cuối như sự nối dài miên man, bất tận của những ước mơ. Còn nhiều lắm bao điều muốn nói, bao việc muốn làm nhưng không thể kể hết.
- Ước nguyện của nhà thơ:
+ Muốn làm con chim: dâng tiếng hót cho cuộc đời
+ Muốn làm đóa hoa: Tỏa hương sắc cho đời
+ Muốn làm cây tre: mãi trung hiếu với non sông, đất nước.
=>Ước nguyện nhỏ bé, giản dị của nhà thơ để góp phần làm đẹp cho cuộc đời
-Liên hệ: Khổ thơ Mùa xuân nho nhỏ.
=> Ước nguyện ấy cũng cho thấy tình cảm của nhà thơ dành cho Bác – không muốn rời xa, muốn được ở mãi bên người.
=> Từ tình yêu đối với vị lãnh tụ của dân tộc, Viễn Phương đã chuyển thành tình cảm đối với quê hương, đất nước.
- Hình ảnh cây tre xuất hiện cuối bài thơ:
+ Đầu bài thơ là hình ảnh “hàng tre” – biểu tượng cho phẩm chất tốt đẹp của nhân dân VN
+ Cuối bài thơ là hình ảnh “cây tre” – biểu tượng cho cá nhân tác giả, với sự đóng góp nhỏ bé của mình, góp phần chung cùng nhân dân dựng xây quê hương, đất nước.
ð Ta thấy sự khiêm nhường của nhà thơ trước đóng góp của mình. Từ đó, khẳng định tinh thần yêu nước.
4. Tổng kết:
- Thể thơ tự do, giúp tác giả dễ bộc lộ những cảm xúc trong lòng tự nhiên, phù hợp.
- Nhịp thơ chậm rãi, phù hợp với ngữ cảnh – viếng lăng, phù hợp với việc bộc lộ cảm xúc yêu thương, thành kính, thiêng liêng.
- Sử dụng rất nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng: Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, trời xanh, đóa hoa, con chim, cây tre…
- Ngôn ngữ thơ giản dị nhưng giàu cảm xúc: Viếng, thăm, đau nhói…
- Sự kết hợp nhuần nhuyễn nhiều biện pháp tu từ, tạo hiệu quả nghệ thuật cao: Ẩn dụ, điệp, liệt kê, nói giảm, tương phản đối lập…