-
Viết đoạn văn
-
Bài 6. Hành trình tri thức
- 1. Tự học - một thú vui bổ ích
- 2. Bàn về đọc sách
- 3. Tôi đi học
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 6
- 5. Đừng từ bỏ cố gắng
- 6. Viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- 8. Ôn tập bài 6
- 1. Tự học - một thú vui bổ ích
- 2. Bàn về đọc sách
- 3. Tôi đi học
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 6
- 5. Đừng từ bỏ cố gắng
- 6. Viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- 8. Ôn tập bài 6
- 1. Phân tích bài Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm và nói lên cảm nghĩ của em
- 2. Nêu cảm nhận của em khi đọc bài Bàn về đọc sách của học giả Chu Quang Tiềm, Trung Quốc
- 3. Viết đoạn văn phân tích văn bản Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm
- 4. Hãy nêu ý kiến tại sao em thích đọc sách
- 5. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Bàn về đọc sách
- 6. Phân tích văn bản Tôi đi học
- 7. Từ văn bản Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh, em hãy kể lại chuyện ngày đầu tiên đi học của em
- 8. Em hãy cho biết những nét thành công về nghệ thuật của văn bản Tôi đi học. Sức cuốn hút của văn bản được nên từ đâu?
- 9. Hình ảnh chú bé – nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường của truyện ngắn Tôi đi học – Thanh Tịnh
- 10. Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh
- 11. Viết đoạn văn giới thiệu về cảm xúc nhân vật “tôi” trong tác phẩm Tôi đi học
- 12. Viết đoạn văn với câu chủ đề: “Truyện ngắn Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh đã khơi lại trong lòng mỗi người những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên”
- 13. Cảm nhận về hình ảnh người mẹ trong truyện ngắn Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh
- 14. Viết đoạn văn nhận xét về những hình ảnh so sánh trong văn bản Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh
- 15. Viết bài văn phân tích nhân vật tôi trong truyện ngắn “Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tịnh
- 16. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Tôi đi học
-
Bài 7. Trí tuệ dân gian
- 1. Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
- 2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
- 3. Tục ngữ và sáng tác văn chương
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 7
- 5. Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- 6. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
- 8. Ôn tập bài 7
- 1. Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
- 2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
- 3. Tục ngữ và sáng tác văn chương
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 7
- 5. Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- 6. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
- 8. Ôn tập bài 7
- 1. Phân tích câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
- 2. Phân tích một câu tục ngữ về con người và xã hội mà em yêu thích.
- 3. Phân tích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- 4. Viết đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng/ Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.
- 5. Phân tích câu tục ngữ mà em yêu thích trong văn bản “Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết”.
-
Bài 8. Nét đẹp văn hóa Việt
- 1. Trò chơi cướp cờ
- 2. Cách gọt củ hoa thủy tiên
- 3. Hương khúc
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 8
- 5. Kéo co
- 6. Viết văn bản tường trình
- 7. Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
- 8. Ôn tập bài 8
- 1. Trò chơi cướp cờ
- 2. Cách gọt củ hoa thủy tiên
- 3. Hương khúc
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 8
- 5. Kéo co
- 6. Viết văn bản tường trình
- 7. Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
- 8. Ôn tập bài 8
- 1. Thuyết minh về một món ăn để lại ấn tượng cho em
- 2. Thuyết minh quy tắc, luật lệ về trò chơi kéo co
-
Bài 10. Lắng nghe trái tim mình
- 1. Đợi mẹ
- 2. Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi
- 3. Lời trái tim
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 10
- 5. Mẹ
- 6. Viết bài văn biểu cảm về con người
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- 8. Ôn tập bài 10
- 9. Ôn tập học kì II
- 1. Đợi mẹ
- 2. Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi
- 3. Lời trái tim
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 10
- 5. Mẹ
- 6. Viết bài văn biểu cảm về con người
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- 8. Ôn tập bài 10
- 9. Ôn tập học kì II
- 1. Hãy viết một đoạn văn chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ Mẹ của Đỗ Trung Lai
- 2. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về bài thơ Mẹ - Đỗ Trung Lai
- 3. Viết một đoạn văn chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ Mẹ của Đỗ Trung Lai
-
Bài 1. Tiếng nói của vạn vật
- 1. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về bài thơ Lời của cây
- 2. Từ bài thơ Lời của cây, hãy tưởng tượng mình là một cái cây, một bông hoa hoặc một con vật cưng trong nhà và viết khoảng năm câu thể hiện cảm xúc khi mình hóa thân
- 3. Hãy viết đoạn văn ngăn giới thiệu bài thơ Sang thu
- 4. Viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh
- 5. Nêu cảm nhận về bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh
- 6. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Sang thu
- 7. Nêu cảm nhận của em sau khi đọc văn bản Ông Một của Vũ Hùng
- 8. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về bài thơ Con chim chiền chiện của Huy Cận
- 9. Phân tích bài thơ Con chim chiền chiện (Huy Cận)
-
Bài 2. Bài học cuộc sống
- 1. Nêu suy nghĩ của em về chú ếch trong truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng. Từ câu chuyện ngụ ngôn này em rút ra bài học gì?
- 2. Kể lại câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng và cho biết em đã rút ra bài học gì từ câu chuyện ấy, từ đó em vận dụng vào cuộc sống như thế nào?
- 3. Viết một đoạn văn rút ra bài học từ câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng
- 4. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về truyện Ếch ngồi đáy giếng
- 5. Viết đoạn văn có sử dụng thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng
- 6. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Ếch ngồi đáy giếng
- 7. Hãy kể lại chuyện Thầy bói xem voi bằng lời văn của mình
- 8. Em hãy phân tích cách “xem voi” của năm ông thầy bói trong truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi. Sai lầm của các thầy ở đây là gì? Từ đó, em hãy rút ra cho mình những bài học cần thiết
- 9. Phân tích truyện Thầy bói xem voi
- 10. Nhập vai chú voi trong câu chuyện Thầy bói xem voi kể lại câu chuyện ấy. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?
- 11. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về 5 ông thầy bói trong truyện Thầy bói xem voi
- 12. Viết một đoạn văn ngắn để rút ra bài học từ câu chuyện Thầy bói xem voi
- 13. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Thầy bói xem voi
- 14. Đóng vai vào một trong hai nhân vật người bạn để kể lại câu chuyện “Hai người bạn đồng hành và con gấu”
- 15. Từ câu chuyện “Hai người bạn đồng hành và con gấu”, trình bày suy nghĩ của em (200 chữ) về một người bạn tốt?
- 16. Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nêu cảm nhận của em về văn bản Chó sói và chiên con
- 17. Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ mà em ấn tượng trong văn bản Biết người biết ta
- 18. Em hãy hóa thân vào một trong bốn nhân vật: Chân, Tay, Tai, Mắt hoặc Miệng kể lại câu chuyện. Từ câu chuyện đó em rút ra bài học gì?
- 19. Phân tích tác phẩm Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- 20. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về truyện ngụ ngôn Chân, tay, tai, mắt, miệng
- 21. Viết đoạn văn (từ 4 đến 6 câu), trong đó có sử dụng ít nhất một số từ giải thích vì sao truyện Chân, Tay, Mắt, Miệng thuộc thể loại truyện ngụ ngôn
-
Bài 3. Những góc nhìn văn chương
- 1. Qua văn bản “Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian”, nêu suy nghĩ của em về truyện cổ tích Em bé thông minh?
- 2. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật Em bé thông minh
- 3. Qua văn bản “Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen”, hãy viết đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen
- 4. Em hãy nêu cảm nhận về bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen
- 5. Qua văn bản Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm, em hãy nêu cảm nhận về một nhân vật văn học mà em ấn tượng.
- 6. Qua văn bản Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm, em hãy nêu cảm nhận về nhân vật chú lính chì trong truyện cổ tích của An-đéc-xen
- 7. Qua văn bản Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng, hãy viết đoạn văn phân tích chi tiết chiếc lá cuối cùng trong văn bản cùng tên.
- 8. Phân tích đặc điểm nhân vật Bơ-mơn trong truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
-
Bài 4. Quà tặng của thiên nhiên
- 1. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về cốm
- 2. Hãy giới thiệu về một món ăn đặc sản quê hương em
- 3. Viết bài văn thuyết minh về hạt dẻ Trùng Khánh
- 4. Phân tích bài thơ Thu sang – Đỗ Trọng Khơi
- 5. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về phương pháp giúp đọc sách nhanh hơn của A-đam Khu
-
Bài 5. Từng bước hoàn thiện bản thân
-
-
Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài
-
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết văn bản tường trình
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
-
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
-
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
-
Viết đoạn văn tóm tắt văn bản
-
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 10 SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết
Câu 1
Câu 1 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn thơ sau:
Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa
Trời tối trên đầu hè. Nửa vầng trăng non.
(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
a. Xác định nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ trên. Dựa vào đâu em xác định được nghĩa ấy của từ?
b. Từ ví dụ trên, em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Phương pháp giải:
a. Đọc kĩ đoạn thơ, xác định nghĩa của từ “non” và nêu cách để xác định từ ấy.
b. Sau khi làm ví dụ câu a, em hãy rút ra cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Lời giải chi tiết:
a. Từ “non” để chỉ sự mới, mới mọc, mới nhú được một phần của vầng trăng => Trăng non là vầng trăng đầu tháng chưa tròn, còn khuyết.
- Dựa vào từ “nửa vầng trăng” để xác định nghĩa của từ “non”.
b. Cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh:
- Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộc lộ một nghĩa xác định nào đó.
- Khi xác định nghĩa của từ, cần phải lưu ý xem trong ngữ cảnh này, từ có được dùng với nghĩa thông thường hay dùng với nghĩa khác.
Câu 2
Câu 2 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn thơ sau:
Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi,
Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.
Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,
Được âm thầm cất tiếng ca ru
a. Dựa vào ngữ cảnh, hãy xác định nghĩa của từ “mềm”.
b. Đặt một câu có từ “mềm” được dùng với nghĩa trên.
Phương pháp giải:
a. Đọc đoạn thơ, dựa vào kiến thức học về cách xác định từ dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa của từ “mềm”.
b. Đặt câu có nghĩa tương đương.
Lời giải chi tiết:
a. Trong câu thơ trên, từ mềm không được dùng với nghĩa thông thường, nghĩa là “dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học” mà được dùng với nghĩa bóng để chỉ ý “trái tim dịu dàng, tràn ngập tình yêu thương”.
b. Đặt câu: Nghe được lời giải thích, anh ta đã mềm lòng tha thứ.
Câu 3
Câu 3 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn trích sau:
Quả tim cậu không phải lúc nào cũng ngoan ngoãn: trước kia nó quen được đi hoài đi mãi, bây giờ nó chỉ muốn mau đến đích. Có lúc trái tim cậu kể lể hàng giờ liền về nỗi nhớ nhung của nó; lúc khác nó lại xúc động trước cảnh mặt trời mọc trên sa mạc đến nỗi làm cậu phải khóc thầm. Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng lặng nhìn chân trời vô tận trên sa mạc. Nhưng nó không bao giờ câm nín, kể cả khi cậu và nhà luyện kim đan không nói với nhau một lời nào.
(Pao-lo Cau-ê-lô, Nhà giả kim)
a. Xác định nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn trên.
b. Dựa vào đâu em nhận ra nghĩa ấy của từ?
Phương pháp giải:
Đọc đoạn văn, xác định nghĩa từ “câm nín” và lý giải.
Lời giải chi tiết:
a.
- Từ “câm nín” nghĩa là im lặng, ngừng lại, không nói một lời nào.
- Nghĩa của từ “câm nín” trong ngữ cảnh này: từ được dùng với nghĩa bóng, nghĩa là trái tim không gửi thông điệp, những cảm nhận của nó đến cho cậu bé chăn cừu.
b. Dựa vào ngữ cảnh là các cụm từ “trái tim cậu kể lể” , “nó lại xúc động”, “Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng”.
Câu 4
Câu 4 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.
b. Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.
c. Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ.
d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của tôi.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ từng câu, chú ý vào từ được in đậm, xác định nghĩa của các từ in đậm ấy và lý giải.
Lời giải chi tiết:
a. Từ “khai khẩn” có nghĩa là khai phá, mở mang, tác động vào vùng đất hoang để cải tạo nó thành đất để trồng trọt, sinh sống.
- Cách xác định: dựa vào ngữ cảnh là từ “mở mang vùng đất hoang”, “để trồng trọt, sinh sống”.
b. Từ “quán xuyến” có nghĩa là trông coi, đảm đương, nắm rõ mọi việc, làm hết tất cả công việc.
- Cách xác định: Dựa vào các từ “dọn dẹp”, “nấu ăn”, “đưa đón”, “dạy dỗ con cái”.
c. Từ “người vị kỷ” có nghĩa là người chỉ quan tâm đến lợi ích của chính bản thân mình, không quan tâm đến người khác.
- Cách xác định: dựa vào cụm từ “Trái với người vị tha”.
d. Từ “thiết tha” có nghĩa là chỉ sự hết lòng, quan tâm, có tình cảm thắm thiết, gắn bó đến một việc gì đó.
- Cách xác định: Dựa vào ngữ cảnh “tha thiết mong anh giải quyết”