- Trang chủ
- Lớp 3
- Tiếng việt Lớp 3
- VBT Tiếng Việt Lớp 3 Cánh diều
- VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 2 Cánh diều
- BÀI 11: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
-
VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 1
-
BÀI 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI
- 1. Ngày khai trường
- 2. Đọc sách báo về trường học
- 3. Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â
- 4. Em chuẩn bị đi khai giảng
- 5. Lễ chào cờ đặc biệt
- 6. Em chuẩn bị đi khai giảng
- 7. Bạn mới
- 8. Nghe - viết: Ngày khai trường
- 9. Kể chuyện đã học: Bạn mới
- 10. Mùa thu của em
- 11. Em là học sinh lớp 3
- 1. Bài đọc 1: Ngày khai trường
- 2. Bài đọc 2: Lễ chào cờ đặc biệt
- 3. Bài viết 2: Em chuẩn bị đi khai giảng
- 4. Bài đọc 3: Bạn mới
- 5. Bài đọc 4: Mùa thu của em
- 6. Góc sáng tạo: Em là học sinh lớp 3
-
BÀI 2: EM ĐÃ LỚN
- 1. Nhớ lại buổi đầu đi học
- 2. Đọc sách báo về thiếu nhi
- 3. Ôn chữ viết hoa: B, C
- 4. Nghe - kể: Chỉ cần tích tắc đều đặn
- 5. Con đã lớn thật rồi
- 6. Kể lại một cuộc trò chuyện
- 7. Giặt áo
- 8. Nghe - viết: Em lớn lên rồi
- 9. Kể chuyện đã học: Con đã lớn thật rồi
- 10. Bài tập làm văn
- 11. Ghi chép việc hằng ngày
- 1. Bài đọc 1: Nhớ lại buổi đầu đi học
- 2. Bài đọc 2: Con đã lớn thật rồi
- 3. Bài viết 2: Kể lại một cuộc trò chuyện
- 4. Bài đọc 3: Giặt áo
- 5. Bài đọc 4: Bài tập làm văn
- 6. Góc sáng tạo: Ghi chép việc hằng ngày
-
BÀI 3: NIỀM VUI CỦA EM
- 1. Con heo đất
- 2. Đọc sách báo về trò chơi, đồ chơi
- 3. Ôn chữ viết hoa D, Đ
- 4. Em tiết kiệm
- 5. Thả diều
- 6. Em tiết kiệm
- 7. Chú gấu Mi-sa
- 8. Nhớ - viết: Thả diều
- 9. Nghe - kể: Chiếc răng rụng
- 10. Hai bàn tay em
- 11. Chuyện của em
- 1. Bài đọc 1: Con heo đất
- 2. Bài đọc 2: Thả diều
- 3. Bài viết 2: Em tiết kiệm
- 4. Bài đọc 3: Chú gấu Mi-sa
- 5. Bài đọc 4: Hai bàn tay em
- 6. Góc sáng tạo: Chuyện của em
-
BÀI 4: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
- 1. Ngưỡng cửa
- 2. Đọc sách báo về gia đình
- 3. Ôn chữ viết hoa E, Ê
- 4. Nhận và gọi điện thoại
- 5. Cha sẽ luôn ở bên con
- 6. Kể chuyện em và người thân
- 7. Quạt cho bà ngủ
- 8. Nghe - viết: Trong đêm bé ngủ
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Ba con búp bê
- 11. Viết, vẽ về mái ấm gia đình
- 1. Chia sẻ
- 2. Bài đọc 1: Ngưỡng cửa
- 3. Bài đọc 2: Cha sẽ luôn ở bên con
- 4. Bài viết 2: Kể chuyện em và người thân
- 5. Bài đọc 3: Quạt cho bà ngủ
- 6. Bài đọc 4: Ba con búp bê
- 7. Góc sáng tạo: Viết vẽ về mái ấm gia đình
-
BÀI 6: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ
- 1. Bảy sắc cầu vồng
- 2. Đọc sách báo về tình cảm cộng đồng
- 3. Ôn chữ viết hoa: G, H
- 4. Nghe - kể: Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường
- 5. Bận
- 6. Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 7. Chia sẻ niềm vui
- 8. Nhớ - viết: Bận
- 9. Quà tặng của em
- 10. Nhà rông
- 11. Em đọc sách
- 1. Bài đọc 1: Bảy sắc cầu vồng
- 2. Bài đọc 2: Bận
- 3. Bài viết 2: Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 4. Bài đọc 3: Niềm vui chia sẻ
- 5. Bài đọc 4: Nhà rông
- 6. Góc sáng tạo: Em đọc sách
-
BÀI 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY
- 1. Ông Trạng giỏi tính toán
- 2. Đọc sách báo về hoạt động sáng tạo
- 3. Ôn chữ viết hoa: I, K
- 4. Nghe - kể: Chiếc gương
- 5. Cái cầu
- 6. Tả đồ vật
- 7. Người trí thức yêu nước
- 8. Nhớ - viết: Cái cầu
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Từ cậu bé làm thuê
- 11. Ý tưởng của em
- 1. Bài đọc 1: Ông Trạng giỏi tính toán
- 2. Bài đọc 2: Cái cầu
- 3. Bài viết 2: Tả đồ vật
- 4. Bài đọc 3: Người trí thức yêu nước
- 5. Bài đọc 4: Từ cậu bé làm thuê
- 6. Góc sáng tạo: Ý tưởng của em
-
BÀI 8: RÈN LUYỆN THÂN THỂ
- 1. Cùng vui chơi
- 2. Đọc sách báo về thể thao
- 3. Ôn chữ viết hoa: L
- 4. Em thích thể thao
- 5. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
- 6. Làm đơn tham gia câu lạc bộ thể thao
- 7. Trong nắng chiều
- 8. Nghe - viết: Cùng vui chơi
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Người chạy cuối cùng
- 11. Bản tin thể thao
- 1. Bài đọc 1: Cùng vui chơi
- 2. Bài đọc 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
- 3. Bài viết 2: Làm đơn tham gia câu lạc bộ thể thao
- 4. Bài đọc 3: Trong nắng chiều
- 5. Bài đọc 4: Người chạy cuối cùng
- 6. Góc sáng tạo: Bản tin thể thao
-
BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
- 1. Tiếng đàn
- 2. Đọc sách báo về nghệ thuật
- 3. Ôn chữ viết hoa: M, N
- 4. Đàn cá heo và bản nhạc
- 5. Ông lão nhân hậu
- 6. Em yêu nghệ thuật
- 7. Bàn tay cô giáo
- 8. Nghe - viết: Tiếng chim
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Quà tặng chú hề
- 11. Nghệ sĩ nhỏ
- 1. Bài đọc 1: Tiếng đàn
- 2. Bài đọc 2: Ông lão nhân hậu
- 3. Bài viết 2: Em yêu nghệ thuật
- 4. Bài đọc 3: Hai bàn tay cô
- 5. Bài đọc 4: Quà tặng chú hề
- 6. Góc sáng tạo: Nghệ sĩ nhỏ
-
BÀI 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
-
BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
-
-
VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 2
-
BÀI 11: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
- 1. Trên hồ Ba Bể
- 2. Đọc sách báo viết về cảnh đẹp quê hương
- 3. Ôn chữ viết hoa: O, Ô, Ơ
- 4. Trao đổi: Nói về cảnh đẹp non sông
- 5. Sông Hương
- 6. Viết về cảnh đẹp non sông
- 7. Chợ nổi Cà Mau
- 8. Nhớ - viết: Trên hồ Ba Bể
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Sự tích thành Cổ Loa
- 11. Đố vui về cảnh đẹp
- 1. Bài đọc 1: Trên hồ Ba Bể
- 2. Bài đọc 2: Sông Hương
- 3. Bài viết 2: Viết về cảnh đẹp non sông
- 4. Bài đọc 3: Chợ nổi Cà Mau
- 5. Bài đọc 4: Sự tích thành Cổ Loa
- 6. Góc sáng tạo: Đố vui: Đó là cảnh đẹp nào
-
BÀI 12: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
- 1. Sông quê
- 2. Đọc sách báo viết về nông thôn
- 3. Ôn chữ viết hoa: P, Q
- 4. Trao đổi: Kì nghỉ thú vị
- 5. Hương làng
- 6. Viết thư thăm bạn
- 7. Làng em
- 8. Nhớ - viết: Sông quê
- 9. Nghe - kể: Kho báu
- 10. Phép mầu trên sa mạc
- 11. Viết thư gửi người thân
- 1. Bài đọc 1: Sông quê
- 2. Bài đọc 2: Hương làng
- 3. Bài viết 2: Viết thư thăm bạn
- 4. Bài đọc 3: Làng em
- 5. Bài đọc 4: Phép màu trên sa mạc
- 6. Góc sáng tạo: Thư gửi người thân
-
BÀI 13: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ
- 1. Phố phường Hà Nội
- 2. Đọc sách báo viết về cuộc sống ở đô thị
- 3. Ôn chữ viết hoa: R, S
- 4. Trao đổi: Bảo vệ môi trường đô thị
- 5. Những tấm chân tình
- 6. Đọc và viết thư điện tử
- 7. Trận bóng trên đường phố
- 8. Nghe - viết: Dòng sông
- 9. Kể chuyện: Trận bóng trên đường phố
- 10. Con kênh xanh giữa lòng thành phố
- 11. Đô thị của em
- 1. Bài đọc 1: Phố phường Hà Nội
- 2. Bài đọc 2: Những tấm chân tình
- 3. Bài viết 2: Thư điện tử
- 4. Bài đọc 3: Trận bóng trên đường phố
- 5. Bài đọc 4: Con kênh xanh giữa lòng thành phố
- 6. Góc sáng tạo: Đô thị của em
-
BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ
- 1. Rừng gỗ quý
- 2. Đọc sách báo viết về các dân tộc anh em
- 3. Ôn chữ viết hoa: T, V
- 4. Kể chuyện: Rừng gỗ quý
- 5. Bên ô cửa đá
- 6. Viết về nhân vật yêu thích
- 7. Hội đua ghe ngo
- 8. Nghe - viết: Hội đua ghe ngo
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Nhớ Việt Bắc
- 11. Nét đẹp trăm miền
- 1. Bài đọc 1: Rừng gỗ quý
- 2. Bài đọc 2: Bên ô cửa đá
- 3. Bài viết 2: Viết về nhân vật yêu thích
- 4. Bài đọc 3: Hội đua ghe ngo
- 5. Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc
- 6. Góc sáng tạo: Nét đẹp trăm miền
-
BÀI 16: BẢO VỆ TỔ QUỐC
- 1. Chú hải quân
- 2. Đọc sách báo viết về bảo vệ Tổ quốc
- 3. Ôn chữ viết hoa U, Ư
- 4. Kể chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng
- 5. Hai Bà Trưng
- 6. Viết về người anh hùng
- 7. Trận đánh trên không
- 8. Nghe - viết: Trần Bình Trọng
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Ở lại với chiến khu
- 11. Người chiến sĩ
- 1. Bài đọc 1: Chú hải quân
- 2. Bài đọc 2: Hai Bà Trưng
- 3. Bài viết 2: Viết về người anh hùng
- 4. Bài đọc 3: Trận đánh trên không
- 5. Bài đọc 4: Ở lại với chiến khu
- 6. Góc sáng tạo: Người chiến sĩ
-
BÀI 17: TRÁI ĐẤT CỦA EM
- 1. Một mái nhà chung
- 2. Đọc sách báo viết về con người với thiên nhiên
- 3. Ôn chữ viết hoa X, Y
- 4. Trao đổi: Tiết kiệm nước
- 5. Chuyện của ông Biển
- 6. Nước sạch
- 7. Em nghĩ về Trái Đất
- 8. Nhớ - viết: Một mái nhà chung
- 9. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 10. Những bậc đá chạm mây
- 11. Trái Đất thân yêu
- 1. Chia sẻ
- 2. Bài đọc 1: Một mái nhà chung
- 3. Trao đổi: Tiết kiệm nước
- 4. Bài đọc 2: Chuyện của ông Biển
- 5. Bài viết 2: Nước sạch
- 6. Bài đọc 3: Em nghĩ về Trái Đất
- 7. Bài đọc 4:Những bậc đá chạm mây
- 8. Góc sáng tạo: Trái Đất thân yêu
-
BÀI 18: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG
- 1. Cu-ba tươi đẹp
- 2. Đọc sách báo viết về một nước bạn hoặc về tình hữu nghị
- 3. Ôn các chữ viết hoa
- 4. Nghe - kể: Sự tích cây lúa
- 5. Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
- 6. Nhớ - viết: Cu-ba tươi đẹp
- 7. Trao đổi: Thực hành giao lưu
- 8. Một kì quan
- 9. Viết thư làm quen
- 10. Nhập gia tùy tục
- 11. Nghe - viết: Hạt mưa
- 12. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 13. Bác sĩ Y-éc-xanh
- 14. Em kể chuyện
- 15. Người hồi sinh di tích
- 16. Viết về một nhân vật trong truyện
- 1. Bài đọc 1: Cu-ba tươi đẹp
- 2. Bài đọc 2: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
- 3. Bài đọc 3: Một kì quan
- 4. Bài viết 3: Viết thư làm quen
- 5. Bài đọc 4: Nhập gia tùy tục
- 6. Bài đọc 5: Bác sĩ Y-éc-xanh
- 7. Bài viết 5: Em kể chuyện
- 8. Bài đọc 6: Người hồi sinh di tích
- 9. Góc sáng tạo: Viết đoạn văn về một nhân vật trong truyện
-
BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM
- 1. Ôn tập cuối năm - Tiết 1
- 2. Ôn tập cuối năm - Tiết 2
- 3. Ôn tập cuối năm - Tiết 3
- 4. Ôn tập cuối năm - Tiết 4
- 5. Ôn tập cuối năm - Tiết 5
- 6. Ôn tập cuối năm - Tiết 6
- 7. Ôn tập cuối năm - Tiết 7
- 1. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 1
- 2. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 2
- 3. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 3
- 4. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 5
- 5. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 4
- 6. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 6
- 7. Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 7
-
BÀI 15: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
-
Sự tích thành Cổ Loa trang 14 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Nội dung
Bài đọc kể về sự tích Thần Kim Quy giúp đỡ An Dương Vương diệt trừ yêu quái, xây thành Cổ Loa, chống giặc ngoại xâm. Với các bức thành kiên cố, với hào sâu rộng cùng các ụ, lũy, Cổ Loa là một căn cứ phòng thủ vững chắc để bảo vệ nhà vua, triều đình và kinh đô. |
Phần I
Bài đọc:
Sự tích thành Cổ Loa
An Dương Vương lập nên nước Âu Lạc. Sau chiến công đánh thắng quân xâm lược Tần, nhà vua cho xây thành để đề phòng quân giặc từ phương Bắc.
Ban đầu, thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống. Nhiều lần như vậy, An Dương Vương rất buồn rầu. Nhà vua lập đàn cầu trời phù hộ. Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng hiện lên, nói với vua rằng: “Sáng mai, nhà vua ra đón ở bờ sông, sẽ có Thần Kim Quy đến giúp.”.
Hôm sau, mới tờ mờ sáng, An Dương Vương đã ra tận bờ sông đợi. Vừa bắt đầu tan sương thì có một con rùa vàng rất lớn bơi vào bờ. Rùa tự xưng mình là Thần Kim Quy, sứ giả của vua Thủy Tề.
Nhờ có Thần Kim Quy diệt trừ yêu quái, chẳng bao lâu, thành đã đắp xong. Thành có ba vòng, xoáy như hình trôn ốc, nên gọi là Loa thành.
Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”.
Theo NGUYỄN ĐỔNG CHI
Phần II
Đọc hiểu:
Câu 1: Qua đoạn 1, em biết điều gì về vua An Dương Vương?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 1 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Qua đoạn 1, em biết vua An Dương Vương là người lập nên nước Âu Lạc, sau khi đánh thắng nhà Tần, nhà vua cho xây thành để đề phòng giặc phương Bắc.
Câu 2
Ban đầu, công việc xây thành của nhà vua gặp khó khăn gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Ban đầu, công việc xây thành của nhà vua không thuận lợi, thành cứ đắp cao lên là lại đổ xuống.
Câu 3
Ai đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 4 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Thần Kim Quy đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành.
Câu 4
Thần Kim Quy làm gì và nói gì với nhà vua trước khi chia tay?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”.
Phần III
Luyện tập:
Câu 1: Các dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng để làm gì?
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và dựa vào kiến thức đã học về công dụng của dấu ngoặc kép để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng để đánh dấu đó là lời nói của nhân vật.
Câu 2
Viết lại các câu dưới đây thành câu có hình ảnh so sánh bằng cách thêm vào sau từ được in đậm những từ ngữ phù hợp:
a) Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng hiện lên.
b) Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn bơi vào bờ.
Mẫu: Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như mây hiện lên.
Phương pháp giải:
Em dựa theo mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như tuyết hiện lên.
b) Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như chiếc thuyền bơi vào bờ.