- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- Lý thuyết Toán 8 Lớp 8
- Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
- Hình chóp tam giác đều
-
Chương 1. Đa thức
-
Chương 2. Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
-
Các hằng đẳng thức đáng nhớ
-
Phân tích đa thức thành nhân tử
- 1. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp đặt nhân tử chung là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử như thế nào?
- 2. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
- 3. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phương pháp nhóm hạng tử là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử như thế nào?
-
-
Chương 3. Tứ giác
-
Chương 4. Định lí Thalès
-
Chương 5. Dữ liệu và biểu đồ
-
Chương 6. Phân thức đại số
-
Chương 7. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất
-
Chương 8. Mở đầu về tính xác suất của biến cố
-
Chương 9. Tam giác đồng dạng
-
Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
Thể tích của hình chóp tam giác đều
1. Lý thuyết
- Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy với chiều cao
- Công thức tổng quát : \(V = \frac{1}{3}.S.h\) . Với :
+ V : Thể tích của hình chóp tam giác đều.
+ S : Diện tích đáy.
+ h : Chiều cao của hình chóp tam giác đều.
2. Ví dụ minh họa
a. Một khối Rubic có dạng hình chóp tam giác đều. Biết chiều cao khoảng 5,88cm, thể tích của khối Rubic là 44,002 cm\(^3\) . Tính diện tích đáy của khối Rubic.
Lời giải
Diện tích đáy của khối Rubic.
\(V = \frac{1}{3}.S.h\)
Suy ra \(S = \frac{{3V}}{h} = \frac{{3.44,002}}{{5,88}} = 22,45(c{m^2})\)
b. Một hình chóp tam giác đều có thể tích là \(12\sqrt 3 c{m^3}\), diện tích đáy là \(9\sqrt 3 c{m^2}\). Tính chiều cao của hình chóp tam giác đều đó .
Lời giải
Chiều cao của hình chóp tam giác đều đó là :
\(V = \frac{1}{3}.S.h\)
Suy ra \(h = \frac{{3V}}{S} = \frac{{3.12\sqrt 3 }}{{9\sqrt 3 }} = 4(cm)\)