Thì hiện tại đơn cho sự việc tương lai

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai để nói về thời khóa biểu hoặc lịch trình.

(+) S + V(s/es)

(-) S + don't/ doesn't + V

(?) Do/ Does + S + V?

Ví dụ:

I have to go now. My art lesson starts at one o’clock.

(Tôi phải đi bây giờ. Lớp học vẽ của tôi bắt đầu lúc 1 giờ.)

The train leaves at 4:30, so we still have a lot of time.

(Tàu hỏa rời đi lúc 4:30, vì vậy chúng tôi vẫn còn nhiều thời gian.)