- Trang chủ
- Lớp 11
- Ngữ văn Lớp 11
- Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
- Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách Kết nối tri thức
- Bài 9: Lựa chọn và hành động
-
Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách
-
Bài 1: Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể
- 1. Vợ nhặt
- 2. Chí Phèo
- 3. Thực hành tiếng Việt trang 36
- 4. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện
- 5. Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm truyện
- 6. Củng cố, mở rộng trang 48
- 7. Thực hành đọc Cải ơi
- 1. Vợ nhặt
- 2. Chí Phèo
- 3. Thực hành tiếng Việt trang 36
- 4. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện
- 5. Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm truyện
- 6. Củng cố, mở rộng trang 48
- 7. Thực hành đọc Cải ơi
- 1. Phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Tràng trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân
- 2. Cảm nhận của nhân vật Tràng sau khi có vợ
- 3. Phân tích sự thay đổi của nhân vật Tràng sau khi có vợ
- 4. Phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Vợ nhặt trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân
- 5. Cảm nhận về vẻ đẹp khuất lấp của người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân
- 6. "Thế là thị ngồi sà xuống, ăn thật. Thị cắm đầu ăn một chặp bốn bát bánh đúc liền chẳng chuyện trò gì.” và “Người con dâu đón lấy cái bát, đưa lên mắt nhìn, hai con mắt thị tối lại. Thị điềm nhiên và vào miệng”. Cảm nhận của anh (chị) về hình
- 7. Phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân
- 8. Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật bà cụ Tứ trong Vợ nhặt (Kim Lân)
- 9. Có ý kiến cho rằng: “Trong truyện ngắn Vợ nhặt, nhà văn Kim Lân đã xây dựng được một tình huống bất thường để nói lên khát vọng bình thường mà chính đáng của con người”. Từ việc phân tích tình huống truyện của tác phẩm Vợ nhặt, anh/chị hãy bình lu
- 10. Phân tích tình huống truyện lạ và éo le mà Kim Lân đã xây dựng trong truyện ngắn Vợ nhặt.
- 11. Phân tích giá trị nghệ thuật trong việc tạo tình huống truyện Vợ nhặt
- 12. Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ nhặt của nhà văn Kim Lân
- 13. Phân tích giá trị hiện thực trong truyện ngắn Vợ nhặt của nhà văn Kim Lân
- 14. Phân tích truyện ngắn “Vợ Nhặt” của nhà văn Kim Lân.
- 15. Phân tích rõ chi tiết nụ cười của Tràng và giọt nước mắt của bà cụ Tứ
- 16. Cảm nhận về hình ảnh nồi cháo cám trong truyện ngắn Vợ Nhặt của Kim Lân
- 17. Cảm nhận của em về bữa cơm ngày đói trong Vợ nhặt
- 18. Nêu suy nghĩ của mình về kết thúc của truyện Vợ nhặt
- 38. Phân tích bài thơ Cải ơi
-
Bài 2: Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình
- 1. Nhớ đồng
- 2. Tràng giang
- 3. Con đường mùa đông
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 65
- 5. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ
- 6. Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật
- 7. Củng cố, mở rộng trang 73
- 8. Thực hành đọc Thời gian
- 1. Nhớ đồng
- 2. Tràng giang
- 3. Con đường mùa đông
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 65
- 5. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ
- 6. Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật
- 7. Củng cố, mở rộng trang 73
- 8. Thực hành đọc Thời gian
- 1. Phân tích bài thơ Nhớ đồng
- 2. Phân tích nỗi buồn trong khổ đầu bài thơ Tràng Giang
- 3. Phân tích cái tôi trữ tình trong bài thơ Tràng giang
- 4. Phân tích bức tranh thiên nhiên trong bài thơ Tràng giang
- 5. Phân tích bức tranh thiên nhiên và bức tranh tâm trạng trong bài thơ Tràng giang
- 6. Phân tích vẻ đẹp cổ điển và hiện đại trong bài thơ Tràng giang
- 7. Phân tích hai khổ thơ đầu bài thơ Tràng giang
- 8. Phân tích hai khổ thơ cuối bài thơ Tràng giang
- 9. Phân tích khổ thơ thứ hai bài Tràng giang
- 10. Phân tích khổ thơ thứ ba bài Tràng giang
- 11. Phân tích khổ thơ cuối bài Tràng giang
- 12. Phân tích bài thơ Con đường mùa đông
- 13. Cảm nhận về bài thơ Con đường mùa đông
- 14. Phân tích bài thơ Thời gian
- 15. Phân tích Tràng Giang của Huy Cận.
-
Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận
- 1. Cầu hiền chiếu
- 2. Tôi có một ước mơ
- 3. Một thời đại trong thi ca
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 89
- 5. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
- 6. Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội
- 7. Củng cố mở rộng trang 97
- 8. Thực hành đọc Tiếp xúc với tác phẩm
- 1. Cầu hiền chiếu
- 2. Tôi có một ước mơ
- 3. Một thời đại trong thi ca
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 89
- 5. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
- 6. Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội
- 7. Củng cố mở rộng trang 97
- 8. Thực hành đọc Tiếp xúc với tác phẩm
- 1. Phân tích văn bản Chiếu cầu hiền
- 2. Phân tích Chiếu cầu hiền để thấy tấm lòng vì dân vì nước và tài nhìn xa trông rộng của Quang Trung
- 3. Phân tích cách chiêu mộ người tài của vua Quang Trung trong tác phẩm Chiếu cầu hiền.
- 4. Vấn đề được đặt ra trong văn bản là gì? Có còn giá trị đến hiện tại không?
- 5. Phân tích văn bản Tôi có một ước mơ
- 7. Phân tích văn bản tiếp xúc với tác phẩm
-
Bài 4: Tự sự trong truyện thơ dân gian và trong thơ trữ tình
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Dương phụ hành
- 3. Thuyền và biển
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 112
- 5. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội trang 114
- 6. Thảo luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Củng cố, mở rộng trang 122
- 8. Thực hành đọc Nàng Ờm nhắn nhủ
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Dương phụ hành
- 3. Thuyền và biển
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 112
- 5. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội trang 114
- 6. Thảo luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Củng cố, mở rộng trang 122
- 8. Thực hành đọc Nàng Ờm nhắn nhủ
- 4. Phân tích văn bản Dương phụ hành
- 5. Viết đoạn văn 150 chữ trình bày điều bạn thấy tâm đắc nhất ở bài thơ "Dương phụ hành"
- 6. Phân tích bài thơ Thuyền và biển
- 7. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) so sánh "Thuyền và biển" và một bài thơ trữ tình khác chứa đựng câu chuyện ẩn dụ về tình yêu
- 8. Phân tích tình yêu trong bài thơ Thuyền và biển
-
Bài 5: Nhân vật và xung đột trong bi kịch
- 1. Sống, hay không sống – đó là vấn đề
- 2. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 3. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 4. Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu
- 5. Củng cố, mở rộng trang 151
- 6. Thực hành đọc Prô-mê-tê bị xiềng
- 1. Sống, hay không sống – đó là vấn đề
- 2. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 3. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 4. Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu
- 5. Củng cố, mở rộng trang 151
- 6. Thực hành đọc Prô-mê-tê bị xiềng
- 1. Phân tích văn bản Nàng Ờm nhắn nhủ
-
Bài 7: Ghi chép và tưởng tượng trong kí
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. “Và tôi vẫn muốn mẹ…”
- 3. Cà Mau quê xứ
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 51
- 5. Viết văn bản thuyết minh về một hiện tượng xã hội
- 6. Nói và nghe Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Củng cố, mở rộng trang 59
- 8. Thực hành đọc Cây diêm cuối cùng
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. “Và tôi vẫn muốn mẹ…”
- 3. Cà Mau quê xứ
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 51
- 5. Viết văn bản thuyết minh về một hiện tượng xã hội
- 6. Nói và nghe Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống
- 7. Củng cố, mở rộng trang 59
- 8. Thực hành đọc Cây diêm cuối cùng
- 7. Phân tích văn bản "Và tôi vẫn muốn mẹ"
- 8. Viết đoạn văn phân tích ý nghĩa hai câu cuối: “Tôi đã năm mươi mốt tuổi, tôi có hai con. Và tôi vẫn còn muốn mẹ”
- 9. Phân tích văn bản Cà Mau quê xứ
- 10. Viết đoạn văn phân tích chất trữ tình trong văn bản Cà Mau quê xứ
- 11. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nói về cảm xúc đối với Mũi Cà Mau
-
Bài 8: Cấu trúc của văn bản thông tin
- 1. Nữ phóng viên đầu tiên
- 2. Trí thông minh nhân tạo
- 3. Pa-ra-lim-pích (Paralympic): Một lịch sử chữa lành những vết thương
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 78
- 5. Viết văn bản thuyết minh về một vấn đề của xã hội đương đại
- 6. Nói và nghe Tranh biện về một vấn đề trong đời sống
- 7. Củng cố, mở rộng trang 88
- 8. Thực hành đọc Ca nhạc ở Miệt Vườn
- 1. Nữ phóng viên đầu tiên
- 2. Trí thông minh nhân tạo
- 3. Pa-ra-lim-pích (Paralympic): Một lịch sử chữa lành những vết thương
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 78
- 5. Viết văn bản thuyết minh về một vấn đề của xã hội đương đại
- 6. Nói và nghe Tranh biện về một vấn đề trong đời sống
- 7. Củng cố, mở rộng trang 88
- 8. Thực hành đọc Ca nhạc ở Miệt Vườn
- 1. Phân tích văn bản Nữ phóng viên đầu tiên
- 2. Phân tích văn bản Trí thông minh nhân tạo
- 3. Đoạn văn tóm tắt những thông tin thú vị về trí tuệ thông minh nhân tạo
- 4. Phân tích văn bản Pa-ra-lim-pic: Một lịch sử chữa lành những vết thương
- 5. Viết đoạn văn về khả năng chữa lành của thể thao
- 6. Thuyết minh về một môn thể thao hoặc một vận động viên thể thao mà bạn yêu thích
-
Bài 9: Lựa chọn và hành động
- 1. Bài ca ngất ngưởng
- 2. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- 3. Cộng đồng và cá thể
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 110
- 5. Viết văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
- 6. Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật (tiếp theo)
- 7. Củng cố, mở rộng trang 119
- 8. “Làm việc” cũng là “làm người”
- 1. Bài ca ngất ngưởng
- 2. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- 3. Cộng đồng và cá thể
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 110
- 5. Viết văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
- 6. Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật (tiếp theo)
- 7. Củng cố, mở rộng trang 119
- 8. “Làm việc” cũng là “làm người”
- 1. Cảm nhận về văn bản Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
- 2. Phân tích văn bản Cộng đồng và cá thể
- 3. Phân tích Bài ca ngất ngưởng của tác giả Nguyễn Công Trứ
- 4. Bình giảng bài thơ Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ.
- 5. Nhân cách nhà nho chân chính trong “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ
- 6. Phân tích cái tôi ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ trong Bài ca ngất ngưởng
- 7. Phân tích hình tượng người nông dân nghĩa sĩ
- 8. Phân tích bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc để làm nổi bật vẻ đẹp của hình tượng những người nghĩa sĩ nông dân yêu nước.
- 9. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - một tượng đài nghệ thuật về người anh hùng nông dân.
- 10. Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu để thấy đây là bức tượng đài bi tráng về người nông dân nghĩa sĩ đánh Pháp từ những ngày đầu chúng xâm lược đất nước ta - SGK Lớp 11
- 11. Nhận định về bài Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc
- 12. Phân tích giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- 13. Phân tích bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu để làm sáng tỏ bài văn là Khúc ca của những người thất thế nhưng vẫn hiên ngang
- 14. Tinh thần nhân đạo của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện thế nào khi xây dựng hình tượng người nông dân anh hùng trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Lớp 11
- 15. Quan niệm về người anh hùng trong Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu - Lớp 11
- 16. Anh (chị) hãy nêu những bài học thấm thìa nhất về cuộc đời và thư của Nguyễn Đình Chiểu
-
Bài 6: Nguyễn Du - những điều trông thấy mà đau đớn lòng
-
-
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
-
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
-
Viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
-
Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
Tinh thần nhân đạo của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện thế nào khi xây dựng hình tượng người nông dân anh hùng trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Lớp 11
1. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc.
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tác phẩm tiêu biểu cho bộ phận thơ văn yêu nước chống Pháp của Nguyễn Đình Chiểu. Lần đầu tiên người anh hùng nông dân yêu nước chống ngoại xâm đã bước vào tác phẩm văn học Việt Nam với vẻ đẹp rực rỡ nhất.
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tiếng khóc của dân tộc khóc cho người nông dân anh hùng đã hi sinh trong chiến đấu đuổi giặc thù ra khỏi quê hương. Qua tiếng khóc ấy, Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng được tượng đài nghệ thuật mang tính bi tráng về người nông dân yêu nước chống ngoại xâm. Điều này đã tạo nên tinh thần nhân đạo của ngòi bút Nguyễn Đình Chiểu.
2. Trước thất bại đau thương, người nông dân Cần Giuộc vẫn được tác giả tạo nên tầm vóc, tư thế hiên ngang, quả cảm.
- Người nông dân yêu nước được thể hiện trong vẻ đẹp rực rỡ của người nghĩa si anh dũng cứu nước. Bởi thế, dù họ lâm vào cảnh chết chóc bi thương nhưng vẫn ngời sáng vẻ đẹp hùng tráng, đậm chất sử thi.
- Nguyễn Đình Chiểu đã tạo được tượng đài nghệ thuật bằng chính cuộc đời người nông dân yêu nước chống Pháp vốn chưa có trong văn học Việt Nam từ trước đến nay.
3. Ca ngợi vẻ đẹp của người anh hùng.
- Đề cao phẩm chất của người nông dân: hiền lành, cần cù, giản dị, chất phác, gắn bó với mảnh ruộng làng quê, yêu cuộc sống hòa bình, không hề biết đến chuyện súng gươm.
- Ca ngợi nghĩa khí của người lao động trong thái độ căm thù quân giặc ngang ngược trắng trợn giày xéo quê cha đất tổ và thái độ thất vọng lo lắng của họ khi nhận thấy triều đình vô trách nhiệm bỏ rơi dân lành trước họa xâm lăng.
- Ca ngợi mục đích, động cơ chiến đấu của người nghĩa quân nông dân rất trong sáng và đúng đạo lí của người Việt Nam. Họ chiến đấu là để bảo vệ tấc đất, ngọn rau, vùa hương, bàn độc, của quê hương gia đình. Họ đi chiến đấu với ý thức rất cụ thể thiết thực của người nông dân Việt Nam.
- Ca ngợi tinh thần tự nguyện tham gia chiến đấu của người nông dân yêu nước. Vì nền độc lập cửa đất nước, vì nổi tủi nhục mất nước nên họ đã từ những người nông dân hiền lành trở thành những con người đi chiến đấu vì đại nghĩa, trở thành nghĩa binh, tự nguyện gánh vác việc đánh giặc cứu nước.
- Khẳng định vẻ đẹp của người nông dân: khi trở thành người nghĩa quân giữ nước thì tinh thần và lòng quyết tâm chiến đấu của họ cao cả vĩ đại. Lòng mến nghĩa cao độ dã giúp họ làm được những việc kinh thiên động địa, chiến đấu và hi sinh anh dũng.
- Yêu quý, trân trọng người lính nông dân ra trận nên tác giả đã miêu tả tinh thần chống Pháp của họ với khí thế mạnh mẽ, bất chấp hiểm nguy, họ đã hành động theo tiếng gọi của lòng yêu nước. Thể hiện điều này, Nguyễn Đình Chiểu đã dùng hàng loạt các động từ diễn tả dồn dập, liên tiếp, dứt khoát, cách ngắt nhịp ngắn gọn để miêu tả khí thế tiến công của người lính khi xung trận.
- Phát hiện ra vẻ đẹp của những người nông dân bình thường sống sau lũy tre xanh, vì nghĩa lớn đã trở thành người anh hùng, thành linh hồn của cuộc kháng chiến giữ nước. Họ trở thành nhân vật lí tưởng được mọi thời đại ca ngợi.
4. Miêu tả nỗi đau thương, mất mát của những người đang sống trước sự hi sinh của người nghĩa sĩ cần Giuộc.
- Nỗi đau đớn, mất mát của những người ruột thịt, của quê hương, của thiên nhiên, đất nước trước sự hi sinh của nghĩa quân Cần Giuộc.
- Ca ngợi, tiếc thương bằng sự thương cảm xót xa. Nỗi tiếc thương thể hiện qua hình ảnh cỏ cây, đất trời đều nhuốm màu tang tóc, nghiêng đổ trước sự hi sinh vì đại nghĩa của những người nông dân.
- Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc đã thực sự trở thành khúc ca bi tráng biểu hiện tấm lòng ngưỡng mộ tiếc thương của cả dân tộc đối với người nông dân yêu nước. Tác giả đã viết về điều này bằng giọng văn xúc động, nghẹn ngào, đau đớn nhất.
5. Ca ngợi, khẳng định quan điểm nhân sinh của người lính nông dân và khẳng định sự bất tử của nghĩa sĩ cần Giuộc.
- Ca ngợi nghĩa quân có quan điếm sống chết đúng đắn, cao quý: Thà thác mà đặng câu địch khái...
- Vì đại nghĩa nên người nghĩa binh đà quên mình sẵn sàng hi sinh chiến đấu cho quê hương, đất nước trong mọi hoàn cảnh: Sống đánh giặc thác cũng đánh giặc...
- Tiếc, thương và ngưỡng mộ, Nguyển Đình Chiểu đã khẳng định sự bất tử của người nghĩa sĩ trong lòng nhân dân.
ĐÁNH GIÁ.
1. Lần đầu tiên người nông dân vì nghĩa được khắc sâu và phản ánh toàn diện trong văn học.
- Trước đây, trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi cũng đã nói đến người nông dân trong sáng tác của mình nhưng còn chung chung, chưa cụ thể như những người dân ấp dân lân của Nguyễn Đình Chiểu
- Trong Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái cũng có hình ảnh người lính “trung quân” dưới sự lãnh đạo của người anh hùng Quang Trung chiến đấu cho sự độc lập tự do của đất nước nhưng vẫn mờ nhạt.
- Người lính nông dân của Nguyễn Đình Chiểu được phản ánh trong sự đơn phương đánh giặc, hi sinh vì nghĩa lớn nhưng bị triều đình bỏ rơi. Họ thất bại trong cuộc chiến đấu nhưng cái chết của họ lại là ngọn lửa yêu nước có tác dụng khơi nguồn cho các thế hệ sau nối tiếp đi lên.
2. Tình cảm của Nguyễn Đình Chiểu dành cho người nông dân đã thể hiện lòng yêu nước, quan điểm chống Pháp đến cùng của tác giả.
3. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tác phẩm bất hủ trường tồn với thời gian, với lịch sử dân tộc nhờ tấm lòng nhân đạo của nhà thơ với người nông dân yêu nước.