- Trang chủ
- Lớp 4
- Toán học Lớp 4
- SGK Toán - Bình Minh Lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 4 tập 1 - Bình Minh Chân trời sáng tạo
- Chủ đề 3. Các phép tính với số tự nhiên
-
Toán lớp 4 tập 1 - Bình Minh
-
Chủ đề 3. Các phép tính với số tự nhiên
- 1. Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên
- 2. Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên
- 3. Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- 4. Bài 43: Em làm được những gì
- 5. Bài 44: Nhân với số có một chữ số
- 6. Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...
- 7. Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- 8. Bài 47: Nhân với số có hai chữ số
- 9. Bài 48: Em làm được những gì
- 10. Bài 49: Chia cho số có một chữ số
- 11. Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
- 12. Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia
- 13. Bài 52: Chia cho số có hai chữ số
- 14. Bài 53: Em làm được những gì
- 15. Bài 54: Hình bình hành
- 16. Bài 55: Hình thoi
- 17. Bài 56: Xếp hình, vẽ hình
- 18. Bài 57: Mi-li-mét vuông
- 19. Bài 58: Em làm được những gì
- 1. Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số
- 2. Bài 45: Luyện tập
- 3. Bài 46. Ôn tập giữa học kì 1
- 4. Bài 47: Phép trừ các số có nhiều chữ số
- 5. Bài 48. Luyện tập
- 6. Bài 49. Tính chất giao hoán của phép cộng
- 7. Bài 50: Tính chất kết hợp của phép cộng
- 8. Bài 51: Luyện tập
- 9. Bài 52: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- 10. Bài 53. Luyện tập
- 11. Bài 54. Nhân với số có một chữ số
- 12. Bài 55. Luyện tập
- 13. Bài 56. Tính chất giao hoán của phép nhân
- 14. Bài 57. Tính chất kết hợp của phép nhân
- 15. Bài 58. Luyện tập
- 16. Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, ....
- 17. Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0
- 18. Bài 61. Luyện tập
- 19. Bài 63. Nhân với số có hai chữ số
- 20. Bài 64: Luyện tập
- 21. Bài 65: Luyện tập
- 22. Bài 66: Luyện tập chung
- 23. Bài 67: Luyện tập chung
- 24. Bài 68: Chia cho số có một chữ số
- 25. Bài 69: Luyện tập
- 26. Bài 70: Luyện tập
- 27. Bài 71. Chia cho số có hai chữ số
- 28. Bài 72: Luyện tập
- 29. Bài 73: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- 30. Bài 74: Luyện tập
- 31. Bài 75: Chia cho, 10, 100, 1 000, ....
- 32. Bài 76: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
- 33. Bài 77: Luyện tập chung
- 34. Bài 78: Luyện tập chung
- 35. Bài 79: Ước lượng kết quả tính
- 36. Bài 81: Ôn tập chủ đề 3
- 37. Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên
- 38. Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ
- 39. Bài 84: Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên
- 40. Bài 85: Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên (tiếp theo)
- 41. Bài 86: Ôn tập về hình học và đo lường
- 42. Bài 87: Ôn tập cuối học kì 1
- 43. Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo)
-
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- 1. Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000
- 2. Bài 2: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
- 3. Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia
- 4. Bài 4: Ôn tập về hình học
- 5. Bài 5: Ôn tập về đo lường
- 6. Bài 6: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất
- 7. Bài 7: Yến, tạ, tấn
- 8. Bài 8: Luyện tập
- 9. Bài 9: Ôn tập về khối lượng
- 10. Bài 10: Tìm số trung bình cộng
- 11. Bài 11: Luyện tập
- 12. Bài 12: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- 13. Bài 13: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
- 14. Bài 14: Luyện tập
- 15. Bài 15: Biểu thức chứa một chữ
- 16. Bài 16: Luyện tập
- 17. Bài 17: Biểu thức chứa hai chữ
- 18. Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ
- 19. Bài 19: Luyện tập
- 20. Bài 20: Ôn tập chủ đề 1
-
Chủ đề 2. Số tự nhiên có nhiều chữ số
- 1. Bài 21: Các số có sáu chữ số
- 2. Bài 22: Luyện tập
- 3. Bài 23: Hàng và lớp
- 4. Bài 24: Luyện tập
- 5. Bài 25: Triệu và lớp triệu
- 6. Bài 26. Luyện tập
- 7. Bài 27: So sánh các số có nhiều chữ số
- 8. Bài 28: Luyện tập
- 9. Bài 29: Luyện tập chung
- 10. Bài 30. Số tự nhiên
- 11. Bài 31: Số tự nhiên (tiếp theo)
- 12. Bài 32. Số chẵn và số lẻ
- 13. Bài 33: Làm tròn số
- 14. Bài 34: Luyện tập chung
- 15. Bài 35: Đề-xi-mét vuông
- 16. Bài 36: Mét vuông
- 17. Bài 37: Luyện tập
- 18. Bài 38. Đo góc
- 19. Bài 39. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- 20. Bài 40. Hai đường thẳng vuông góc
- 21. Bài 41. Hai đường thẳng song song
- 22. Bài 42. Luyện tập
- 23. Bài 43: Ôn tập chủ đề 2
-
-
Toán lớp 4 tập 2 - Bình Minh
-
Chủ đề 4. Phân số và so sánh phân số
- 1. Bài 89. Phân số
- 2. Bài 90: Luyện tập
- 3. Bài 91: Phân số (tiếp theo)
- 4. Bài 92: Luyện tập
- 5. Bài 93. Phân số bằng nhau
- 6. Bài 94: Tính chất cơ bản của phân số
- 7. Bài 95: Luyện tập
- 8. Bài 96: Luyện tập chung
- 9. Bài 97: Rút gọn phân số
- 10. Bài 98: Luyện tập
- 11. Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số
- 12. Bài 100: Luyện tập
- 13. Bài 101: So sánh hai phân số có cùng mẫu số
- 14. Bài 102: So sánh hai phân số khác mẫu số
- 15. Bài 103: Luyện tập
- 16. Bài 104: Luyện tập chung
- 17. Bài 105: Vẽ đường thẳng vuông góc bằng thước và ê ke
- 18. Bài 106: Vẽ đường thẳng song song bằng thước và ê ke
- 19. Bài 107: Hình bình hành
- 20. Bài 108: Hình thoi
- 21. Bài 110: Luyện tập chung
- 22. Bài 111: Dãy số liệu thống kê
- 23. Bài 112: Luyện tập
- 24. Bài 113: Biểu đồ cột
- 25. Bài 114: Luyện tập
- 26. Bài 116: Luyện tập chung
- 27. Bài 118: Ôn tập chủ đề 4
- 28. Bài 119: Ôn tập chủ đề 4 (tiếp theo)
-
Chủ đề 5. Các phép tính về phân số
- 1. Bài 120: Phép cộng phân số
- 2. Bài 121: Luyện tập
- 3. Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo)
- 4. Bài 123: Luyện tập
- 5. Bài 124: Phép trừ phân số
- 6. Bài 125: Luyện tập
- 7. Bài 126: Phép trừ phân số (tiếp theo)
- 8. Bài 127: Luyện tập
- 9. Bài 128: Luyện tập chung
- 10. Bài 129: Luyện tập chung
- 11. Bài 130: Ôn tập giữa học kì 2
- 12. Bài 131: Giây, thế kỉ
- 13. Bài 132: Luyện tập
- 14. Bài 133: Ôn tập về thời gian
- 15. Bài 135: Mi-li-mét vuông
- 16. Bài 136: Ôn tập về diện tích
- 17. Bài 137: Luyện tập chung
- 18. Bài 138: Phép nhân phân số
- 19. Bài 139: Luyện tập
- 20. Bài 140: Luyện tập
- 21. Bài 141: Tìm phân số của một số
- 22. Bài 142: Luyện tập
- 23. Bài 143: Luyện tập chung
- 24. Bài 144: Phép chia phân số
- 25. Bài 145: Luyện tập
- 26. Bài 147: Phép chia phân số (tiếp theo)
- 27. Bài 147: Luyện tập
- 28. Bài 148: Luyện tập chung
- 29. Bài 149: Luyện tập chung
- 30. Bài 151: Ôn tập chủ đề 5
- 31. Bài 152: Ôn tập chủ đề 5 (tiếp theo)
-
Chủ đề 6. Ôn tập cuối năm
- 1. Bài 153: Ôn tập về số tự nhiên
- 2. Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
- 3. Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
- 4. Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- 5. Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- 6. Bài 158: Ôn tập về ước lượng kết quả của phép tính
- 7. Bài 159: Ôn tập về phân số
- 8. Bài 160: Ôn tập về phân số (tiếp theo)
- 9. Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số
- 10. Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo)
- 11. Bài 163: Ôn tập về nhân, chia phân số
- 12. Bài 164: Ôn tập về nhân, chia phân số (tiếp theo)
- 13. Bài 165: Ôn tập về đo lường
- 14. Bài 166: Ôn tập về đo lường (tiếp theo)
- 15. Bài 167: Ôn tập về hình học
- 16. Bài 168: Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- 17. Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất
- 18. Bài 170: Ôn tập cuối năm
- 19. Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo)
-
Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo
Thực hành Câu 1
Video hướng dẫn giải
Ước lượng thương của các phép chia sau.
Phương pháp giải:
Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.
Lời giải chi tiết:
a) 56 : 23
Làm tròn các số 56 và 23 đến hàng chục thì được 60 và 20
60 : 20 = 3
Thử với thương là 3: 23 x 3 = 69, 69 > 56 nên 3 không là thương
Thử với thương là 2: 23 x 2 = 46, 46 < 56
Vậy thương của phép chia 56 : 23 là 2
84 : 32
Làm tròn các số 84 và 32 đến hàng chục thì được 80 và 30
80 : 30 = 2 (dư 20)
Thử với thương là 2: 32 x 2 = 64, 64 < 84
Vậy thương của phép chia 84 : 32 là 2
77 : 18
Làm tròn các số 77 và 18 đến hàng chục thì được 80 và 20
80 : 20 = 4
Thử với thương là 4: 18 x 4 = 72, 72 < 77
Vậy thương của phép chia 77 : 18 là 4
68 : 59
Làm tròn các số 68 và 59 đến hàng chục thì được 70 và 60
70 : 60 = 1 (dư 10)
Thử với thương là 1: 59 x 1 = 59, 59 < 68
Vậy thương của phép chia 68 : 59 là 1
b)
695 : 75
Làm tròn các số 695 và 75 đến hàng chục thì được 700 và 80
700 : 80 = 8 (dư 60)
Thử với thương là 8: 75 x 8 = 600 < 695
Thử với thương là 9: 75 x 9 = 675 < 695
Vậy thương của phép chia 695 : 75 là 9
110 : 36
Làm tròn số 36 đến hàng chục thì được số 40
110 : 40 = 2 (dư 30)
Thử với thương là 2: 36 x 2 = 72, 72 < 110
Thử với thương là 3: 36 x 3 = 108, 108 < 110
Vậy thương của phép chia 110 : 36 là 3
167 : 87
Làm tròn các số 167 và 87 đến hàng chục thì được 170 và 90
170 : 90 = 1 (dư 80)
Thử với thương là 1: 87 x 1 = 87, 87 < 167
Thử với thương là 2: 87 x 2 = 174 > 167, vậy 2 không là thương của phép chia 167 : 87
Vậy thương của phép chia 167 : 87 là 1
292 : 41
Làm tròn các số 292 và 41 đến hàng chục thì được 290 và 40
290 : 40 = 7 (dư 10)
Thử với thương là 7: 41 x 7 = 287, 287 < 292
Vậy thương của phép chia 292 : 41 là 7
Luyện tập Câu 1
Video hướng dẫn giải
Số?
Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan.
a) Nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …….. xe.
b) Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe.
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép chia 232 : 45 để xác định số xe cần thuê ít nhất
b) Thực hiện phép chia 232 : 26 để xác định số xe cần thuê ít nhất
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 232 : 45 = 5 (dư 7)
Vậy nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 6 xe.
b) Ta có 232 : 26 = 8 (dư 24)
Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 9 xe để chở hết học sinh.
Luyện tập Câu 2
Video hướng dẫn giải
Một tổng chia cho một số.
a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức.
(63 + 49) : 7 ……. 63 : 7 + 49 : 7
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.
b) Tính.
(48 + 24) : 4
(81 + 27) : 9
(600 + 90 + 3) : 3
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh
b) Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số: Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe để chở hết học sinh.
Lời giải chi tiết:
a) (63 + 49) : 7 = 112 : 7 = 16
63 : 7 + 49 : 7 = 9 + 7 = 16
Vậy (63 + 49) : 7 = 63 : 7 + 49 : 7
b)
(48 + 24) : 4 = 48 : 4 + 24 : 4
= 12 + 6 = 18
(81 + 27) : 9 = 81 : 9 + 27 : 9
= 9 + 3 = 12
(600 + 90 + 3) : 3 = 600 : 3 + 90 : 3 + 3 : 3
= 200 + 30 + 1 = 231
Khám phá
Video hướng dẫn giải
Hải li và thú mỏ vịt đều là loài động vật có vú và chúng có cái đuôi dẹt giống nhau. Tuy nhiên, một con đẻ ra trứng, một con đẻ ra con.
Để tìm hiểu, em hãy ước lượng các thương dưới đây. Nếu thương là 7, con vật đó đẻ ra trứng. Nếu thương là 8, con vật đó đẻ ra con.
Phương pháp giải:
Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.
Lời giải chi tiết:
532 : 65
Làm tròn các số 532 và 65 đến hàng chục thì được 530 và 70
530 : 70 = 7 (dư 40)
Thử với thương là 7: 65 x 7 = 455, 455 < 532
Thử với thương là 8: 65 x 8 = 520, 520 < 532
Vậy thương của phép chia 532 : 65 là 8
645 : 83
Làm tròn các số 645 và 83 đến hàng chục thì được 650 và 80
650 : 80 = 8 (dư 10)
Thử với thương là 8: 83 x 8 = 664, 664 > 645 nên 8 không là thương
Thử với thương là 7: 83 x 7 = 581 , 581 < 645
Vậy thương của phép chia 645 : 83 là 7
Vậy hải li đẻ ra con và thú mỏ vịt đẻ ra trứng.