Toán lớp 4 trang 96 - Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên - SGK Bình Minh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Làm theo mãu:

20_11.png

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết:

20_12.png

Câu 2

Số?

20_13.png

Phương pháp giải:

- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền vào bảng

- Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết:

20_14.png

Câu 3

Số?

20_15.png

Phương pháp giải:

a) Xác định hàng của chữ số 3 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.

b) Đếm thêm 1 rồi điền số thích hợp trên tia số

Lời giải chi tiết:

20_16.png

Câu 4

Chọn câu trả lời đúng:

Số lớn nhất trong các số 98 347; 576 394; 578 423; 578 236 là:

A. 98 347                     

B. 576 394                      

C. 578 423                           

D. 578 236

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho để tìm số lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 578 423 > 578 236 > 576 394 > 98 576

Vậy số lớn nhất là 578 423

Chọn C

Câu 5

Từ 4 thẻ số sau:

a) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số.

b) Lập số chẵn bé nhất có bốn chữ số.

20_17.png

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

Lời giải chi tiết:

a) Số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 947

b) Số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 4790