- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- SGK Toán Lớp 6 Chân trời sáng tạo
- Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
- CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
-
Toán 6 tập 1
-
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
- Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
- Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 9. Ước và bội
- Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
- Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
- Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài tập cuối chương 1
-
CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN
-
-
Toán 6 tập 2
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Trả lời Thực hành 2 trang 14 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Có thể thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lời giải chi tiết
Cách 1:
T = 11. [(1 + 9) + (3 + 7)] + 89. [(1 + 9) + (3 + 7)]
T = 11. (10 + 10) + 89 .(10 + 10)
T = 11. 20 + 89 . 20
T = 20 . (11 + 89)
T = 20 . 100
T = 2000
Cách 2:
T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)
T = (1 + 3 + 7 + 9) . (11 + 89)
T = 20 . 100
T = 2000
- Trả lời Thực hành 3 trang 14 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trả lời Hoạt động khám phá 3 trang 14 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trả lời Vận dụng trang 15 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 1 trang 15 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1
- Giải Bài 2 trang 15 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1