- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- SGK Toán Lớp 6 Chân trời sáng tạo
- Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
- CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN
-
Toán 6 tập 1
-
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
- Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
- Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 9. Ước và bội
- Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
- Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
- Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài tập cuối chương 1
-
CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN
-
-
Toán 6 tập 2
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Trả lời Thực hành 4 trang 62 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(6 - 9\)
b) \(23 - \left( { - 12} \right)\)
c) \(\left( { - 35} \right) - \left( { - 60} \right)\)
d) \(\left( { - 47} \right) - 53\)
e) \(\left( { - 43} \right) - \left( { - 43} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xác định số trừ.
- Tìm số đối của số trừ.
- Lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ.
- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.
Lời giải chi tiết
a) Số trừ là \(9\) có số đối là \(\left( { - 9} \right)\) nên ta có:
\(6 - 9 = 6 + \left( { - 9} \right) = - \left( {9 - 6} \right) = - 3\)
b) Số trừ là \(\left( { - 12} \right)\) có số đối là \(12\) nên ta có:
\(23 - \left( { - 12} \right) = 23 + 12 = 35\)
c) Số trừ là \(\left( { - 60} \right)\) có số đối là \(60\) nên ta có:
\(\begin{array}{l}\left( { - 35} \right) - \left( { - 60} \right) = \left( { - 35} \right) + 60\\ = 60 - 35 = 25\end{array}\)
d) Số trừ là \(53\) có số đối là \(\left( { - 53} \right)\) nên ta có:
\(\begin{array}{l}\left( { - 47} \right) - 53 = \left( { - 47} \right) + \left( { - 53} \right)\\ = - \left( {47 + 53} \right) = - 100\end{array}\)
e) Số trừ là \(\left( { - 43} \right)\) có số đối là 43 nên ta có:
\(\left( { - 43} \right) - \left( { - 43} \right) = \left( { - 43} \right) + 43 = 0\).