- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5 Cánh diều
- Tiếng Việt 5 tập 2 - Cánh diều Cánh diều
- Bài 17. Vươn tới trời cao
-
Tiếng Việt 5 tập 1 - Cánh diều
-
Bài 1. Trẻ em như búp trên cành
- 1. Thư gửi các học sinh
- 2. Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 3. Quyền của trẻ em
- 4. Chuyện một người thầy
- 5. Từ đồng nghĩa
- 6. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 7. Khi bé Hoa ra đời
- 8. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Tôi học chữ
- 11. Luyện tập về từ đồng nghĩa
- 12. Góc sáng tạo
- 13. Tự đánh giá: Rất nhiều Mặt Trăng
-
Bài 2. Bạn nam, bạn nữ
- 1. Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Lớp trưởng lớp tôi
- 3. Tả người
- 4. Bạn nam, bạn nữ
- 5. Muôn sắc hoa tươi
- 6. Dấu gạch ngang
- 7. Luyện tập tả người
- 8. Dây thun xanh, dây thun đỏ
- 9. Trả bài viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Cuộc họp bí mật
- 12. Luyện tập về dấu gạch ngang
- 13. Chúng mình thật đáng yêu
- 14. Vì bức tranh tương lai có trẻ em gái
-
Bài 3. Có học mới hay
- 1. Tìm từ bí ẩn
- 2. Trái cam
- 3. Luyện tập tả người
- 4. Học và hành
- 5. Làm thủ công
- 6. Mở rộng vốn từ: Học hành
- 7. Luyện tập tả người (mở bài)
- 8. Hạt nảy mầm
- 9. Luyện tập tả người (Kết bài)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Bầu trời mùa thu
- 12. Quy tắc viết tên riêng nước ngoài
- 13. Những bài học hay
- 14. Buổi sớm ở Mường Động
-
Bài 4. Có chí thì nên
- 1. Sự tích dưa hấu
- 2. Tự đọc sách báo
- 3. Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
- 4. Gian nan thử sức
- 5. " Vua tàu thủy " Bạch Thái Bưởi
- 6. Từ đa nghĩa
- 7. Luyện tập tả người (Tả hoạt động, tính cách)
- 8. Tục ngữ về ý chí, nghị lực
- 9. Luyện tập tả người (Viết bài văn)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Tiết mục đọc thơ
- 12. Luyện tập về từ đa nghĩa
- 13. Có công mài sắt có ngày nên kim
- 14. Cậu bé Kơ Sung
-
Bài 5. Ôn tập giữa học kì 1
-
Bài 6. Nghề nào cũng quý
- 1. Câu chuyện chiếc đồng hồ
- 2. Tự đọc sách báo về nghề nghiệp
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc( Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Câu chuyện nghề nghiệp
- 5. Tiếng chổi tre
- 6. Luyện tập tra từ điển
- 7. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Hoàng tử học nghề
- 9. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tìm việc
- 12. Luyện tập tra từ điển (Tiếp theo)
- 13. Bức tranh nghề nghiệp
- 14. Cô giáo em
-
Bài 7. Chung sức, chung lòng
- 1. Hội nghị Diên Hồng
- 2. Đọc sách báo về tình đoàn kết
- 3. Viết đoạn văn nếu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Cùng nhau đoàn kết
- 5. Thư gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam
- 6. Đại từ
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Cây phượng xóm Đông
- 9. Trả bài viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tiếng ru
- 12. Luyện tập về đại từ
- 13. Điều em muốn nói
- 14. Bài ca loài kiến
-
Bài 8. Có lí có tình
- 1. Mồ Côi xử kiện
- 2. Đọc sách báo về phân xử, hòa giải
- 3. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Viết mở đoạn, kết đoạn)
- 4. Trao đổi: Ý kiến của em
- 5. Người chăn dê và hàng xóm
- 6. Luyện tập về đại từ (Tiếp theo)
- 7. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hộ (Viết thân đoạn)
- 8. Chuyện nhỏ trong lớp học
- 9. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tấm bìa các tông
- 12. Kết từ
- 13. Diễn kịch: Có lý, có tình
- 14. Ai có lỗi?
-
Bài 9. Vì cuộc sống yên bình
- 1. 32 phút giành sự sống
- 2. Đọc sách báo về trật tự, an ninh
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Ôn tập)
- 4. Trao đổi: Vì cuộc sống yên bình
- 5. Chú công an
- 6. Kết từ (Tiếp theo)
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Ôn tập)
- 8. 10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình
- 9. Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Cao Bằng
- 12. Mở rộng vốn từ: An ninh, an toàn
- 13. Chung tay vì cuộc sống yên bình
- 14. Sang đường
-
Bài 10. Ôn tập cuối học kì 1
-
-
Tiếng Việt 5 tập 2 - Cánh diều
-
Bài 11. Cuộc sống muôn màu
- 1. Cuộc sống muôn màu
- 2. Đọc sách báo về vẻ đẹp của thiên nhiên, con người và cuộc sống quanh em
- 3. Tả phong cảnh (Cấu tạo của bài văn)
- 4. Trao đổi: Vẻ đẹp cuộc sống
- 5. Sắc màu em yêu
- 6. Câu đơn và câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Cách quan sát)
- 8. Mưa Sài Gòn
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Thực hành quan sát)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Hội xuân vùng cao
- 12. Luyện tập về câu đơn và câu ghép
- 13. Muôn màu cuộc sống
- 14. Mầm non
-
Bài 12. Người công dân
- 1. Người công dân số Một
- 2. Đọc sách báo về lòng yêu nước và những công dân gương mẫu
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Tìm ý, lập dàn ý)
- 4. Trao đổi: Bác Hồ của em
- 5. Người công dân số Một (Tiếp theo)
- 6. Cách nối các vế câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết mở bài)
- 8. Thái sư Trần Thủ Độ
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Viết kết bài)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bay trên mái nhà của mẹ
- 12. Luyện tập về cách nối các vế câu ghép
- 13. Viết quảng cáo
- 14. Những chấm nhỏ mà không nhỏ
-
Bài 13. Chủ nhân tương lai
- 1. Trò chơi: Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Đọc sách báo về các bạn thiếu niên tích cực đóng góp cho trường lớp và cộng đồng
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Viết thân bài)
- 4. Trao đổi: Em là chủ nhân tương lai
- 5. Hè vui
- 6. Viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết bài văn)
- 8. Hoa trạng nguyên
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi vai kể và lời kể)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Ngôi nhà thiên nhiên
- 12. Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi
- 13. Những chủ nhân của đất nước
- 14. Các phong trào thi đua của đội
-
Bài 14. Gương kiến quốc
- 1. Vua Lý Thái Tông
- 2. Đọc sách báo về những tấm gương trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước
- 3. Kể chuyện sáng tạo (Phát triển câu chuyện)
- 4. Trao đổi: Theo dòng lịch sử
- 5. Tuần lễ Vàng
- 6. Điệp từ, điệp ngữ
- 7. Trả bài văn tả phong cảnh
- 8. Thăm nhà Bác
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi cách mở đầu và kết thúc câu chuyện)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Vượt qua thách thức
- 12. Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 13. Em yêu Tổ Quốc
- 14. Hạ thủy con tàu
-
Bài 15. Ôn tập giữa học kì 2
-
Bài 16. Cánh chim hòa bình
- 1. Biểu tượng của hoà bình
- 2. Đọc sách báo về hòa bình và tình hữu nghị giữa các dân tốc
- 3. Luyện tập về kể chuyện sáng tạo (Thực hành viết)
- 4. Trao đổi: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- 5. Bài ca Trái Đất
- 6. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 7. Viết báo cáo công việc
- 8. Những con hạc giấy
- 9. Luyện tập viết báo cáo công việc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Việt Nam ở trong trái tim tôi
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 13. Trò chơi mở rộng vốn từ: Hòa bình
- 14. Ngọn lửa O-lim-pích
-
Bài 17. Vươn tới trời cao
- 1. Trăng ơi…từ đâu đến?
- 2. Đọc sách báo về bầu trời và việc khám phá, chinh phục bầu trời
- 3. Trả bài viết kể chuyện sáng tạo
- 4. Trao đổi: Chinh phục bầu trời
- 5. Vinh danh nước Việt
- 6. Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 7. Viết chương trình hoạt động (Cách viết)
- 8. Chiếc khí cầu
- 9. Luyện tập viết chương trình hoạt động (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bạn muốn lên Mặt Trăng?
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 13. Bầu trời của em
- 14. Vì sao có cầu vồng
-
Bài 18. Sánh vai bè bạn
- 1. Nghìn năm văn hiến
- 2. Đọc sách báo về gương học tập, rèn luyện hoặc các hoạt động quốc tế của tuổi trẻ Việt Nam
- 3. Trả bài viết báo cáo công việc
- 4. Trao đổi: Ngày hội Thiếu nhi
- 5. Ngày hội
- 6. Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 7. Kể chuyện sáng tạo (Ôn tập)
- 8. Người được phong ba danh hiệu Anh hùng
- 9. Trả bài viết chương trình hoạt động
- 10. Trao đổi: Chúng mình ra biển lớn
- 11. Cô gái mũ nồi xanh
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 13. Trò chơi: Trại hè quốc tế
- 14. Đua tài sáng tạo
-
Bài 19. Ôn tập cuối năm học
-
Vì sao có cầu vồng trang 99 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Cánh diều
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 100 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Vì sao có cầu vồng?
Sau cơn mưa, trên bầu trời vẫn còn lơ lửng các hạt nước nhỏ. Khi ánh nắng Mặt Trời chiếu qua những giọt nước nhỏ ấy, tia sáng bị phân thành các màu đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím; tạo nên vòng ánh sáng bảy màu. Đó là cầu vồng.
Trái Đất có độ cong nên ta chỉ có thể thấy được một nửa cầu vồng. Chỉ khi nào quan sát bằng vệ tinh hay tàu vũ trụ, cả một vòng cầu vồng mới hiện ra.
Vào mùa hè, sau khi mưa xong, có lúc trên bầu trời sẽ xuất hiện hai dải cầu vồng. Dải bên ngoài được gọi là cầu vồng ngoài. Màu sắc của nó nhạt hơn cầu vồng trong. Thứ tự sắp xếp màu của nó cũng ngược lại với cầu vồng trong: tím, chàm, lam, lục, vàng, da cam, đỏ.
Cầu vồng có thể được nhìn thấy bất cứ khi nào có giọt nước trong không khí và ánh sáng chiếu đến từ phía sau chúng ở một góc thích hợp. Vì vậy, vào lúc sáng sớm hoặc chạng vạng tối, những ngày trời trong xanh, bạn chỉ cần đứng quay lưng lại Mặt Trời, phun nước lên không trung là ngay lập tức hiện ra một chiếc cầu vồng nhân tạo.
Cầu vồng được tạo ra như thế nào? Tìm ý đúng:
a) Cầu vồng được con người tạo ra trong con mưa.
b) Cầu vồng được bảy màu sắc phối hợp với nhau tạo ra.
c) Cầu vồng được nắng phối hợp với bảy màu sắc tạo ra.
d) Cầu vồng được nắng chiếu qua những hạt nước nhỏ tạo ra.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
d) Cầu vồng được nắng chiếu qua những hạt nước nhỏ tạo ra.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 100 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Vì sao bình thường ta chỉ có thể thấy được một nửa cầu vồng? Tìm ý đúng:
a) Vì sau con mưa, trên bầu trời vẫn còn những hạt nước nhỏ.
b) Vì chỉ có thể quan sát cầu vồng từ vệ tinh hoặc tàu vũ trụ.
c) Vì xuất hiện trên bầu trời hai dải cầu vồng che khuất nhau.
d) Vì Trái Đất hình cầu, có độ cong.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
d) Vì Trái Đất hình cầu, có độ cong.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 100 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Khi xuất hiện hai dải cầu vồng thì cầu vồng ngoài khác cầu vồng trong như thế nào? Tìm các ý đúng:
a) Màu sắc của cầu vồng ngoài nhạt hơn cầu vồng trong.
b) Màu sắc của cầu vồng trong nhạt hơn cầu vòng ngoài.
c) Thứ tự sắp xếp màu của hai cầu vồng giống nhau.
d) Thứ tự sắp xếp màu của hai cầu vồng khác nhau.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Màu sắc của cầu vồng ngoài nhạt hơn cầu vồng trong.
d) Thứ tự sắp xếp màu của hai cầu vồng khác nhau.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 100 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Các câu trong đoạn văn sau liên kết với nhau bằng những cách nào?
(a) Vào mùa hè, sau khi mưa xong, có lúc trên bầu trời sẽ xuất hiện hai dải cầu vồng. (b) Dải bên ngoài được gọi là cầu vòng ngoài. (c) Màu sắc của nó nhạt hơn cầu vồng trong.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
(a) Liên kết với nhau bằng dấu phẩy
(b) (c) Liên kết với nhau bằng cách lặp từ “cầu vồng”.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 100 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Dựa vào đoạn văn sau (trích từ bài đọc Chiếc khí cầu, trang 93 – 94), tưởng tượng và viết thêm một vài chi tiết để câu chuyện cụ thể, sinh động hơn:
Bác sĩ theo thầy phù thuỷ vào cung vua. Với vài giọt thuốc bổ cực mạnh, ông đã làm cho nhà vua hồi tỉnh. Thật không khác gì một phép mầu! Từ cung vua đến ngoài đường vang lên những tiếng reo hò vui mừng tột độ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Bác sĩ theo thầy phù thuỷ vào cung vua, nơi rực rỡ ánh vàng của những tấm gương lớn treo trên tường. Trong không khí căng thẳng, mọi người đều lo lắng chờ đợi. Nhà vua đang nằm trên giường lớn, gương mặt tái nhợt. Bác sĩ Phơ-gu-xon nhẹ nhàng kiểm tra nhịp tim, huyết áp của nhà vua và chẩn đoán rằng nhà vua đang trong tình trạng hôn mê sâu. Ông lấy ra một lọ thuốc từ túi của mình, nhỏ vài giọt vào miệng nhà vua. Mọi người đứng xung quanh đều thở dài nhẹ nhõm khi thấy nhà vua từ từ mở mắt. Thật không khác gì một phép mầu! Từ cung vua đến ngoài đường, tiếng reo hò vui mừng vang lên. Mọi người cùng nhau chúc mừng sự trở lại của nhà vua, họ thán phục sự tài giỏi của bác sĩ Phơ-gu-xơn.
Tự nhận xét
Trả lời câu hỏi Tự nhận xét trang 100 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện