- Trang chủ
- Lớp 8
- Ngữ văn Lớp 8
- Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 8
- Viết đoạn văn
- Bài 6. Chân dung cuộc sống
-
Viết đoạn văn
-
Bài 6. Chân dung cuộc sống
- 1. Mắt sói
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 14
- 3. Lặng lẽ Sa Pa
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Bếp lửa
- 6. Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
- 7. Giới thiệu về một cuốn sách (truyện)
- 8. Củng cố, mở rộng bài 6
- 1. Mắt sói
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 14
- 3. Lặng lẽ Sa Pa
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Bếp lửa
- 6. Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
- 7. Giới thiệu về một cuốn sách (truyện)
- 8. Củng cố, mở rộng bài 6
- 1. Mắt sói
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 7
- 3. Lặng lẽ Sapa
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 11
- 5. Bếp lửa
- 6. Chiếc lá cuối cùng
- 7. Thực hành viết trang 16
- 8. Thực hành nói và nghe trang 17
- 9. Thực hành đọc mở rộng trang 18
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 20
- 1. Phân tích văn bản Mắt sói
- 2. Phân tích truyện Lặng lẽ Sa Pa
- 3. Trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa, em thích nhất điều gì? Nêu ý kiến của em về điều đó
- 4. Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa
- 5. Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên và con người trong Lặng lẽ Sa Pa
- 6. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa
- 7. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về cô kĩ sư trong truyện Lặng lẽ Sa Pa
- 8. Viết đoạn văn phân tích vẻ đẹp của những con người hăng say làm việc trong Lặng lẽ Sa Pa
- 9. Qua văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long hãy viết đoạn văn với chủ đề: người lao động cống hiến thầm lặng
- 10. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa
- 11. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
- 12. Cảm nhận của em về tình bà cháu và bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa.
- 13. Bình giảng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
- 14. Bình giảng ba khổ thơ đầu bài thơ Bếp lửa
- 15. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ Bếp lửa
- 16. Viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh người bà trong bài thơ "Bếp lửa" hay nhất
- 17. Trong bài thơ Bếp lửa của nhà thơ Bằng Việt, tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa? Viết đoạn văn nêu rõ ý kiến của em?
- 18. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài của tác phẩm Bếp lửa
- 19. Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa
-
Bài 7. Tin yêu và ước vọng
- 1. Đồng chí
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 40
- 3. Lá đỏ
- 4. Những ngôi sao xa xôi
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 48
- 6. Tập làm một bài thơ tự do
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do
- 8. Thảo luận ý kiến về một vấn đề đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 7
- 1. Đồng chí
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 40
- 3. Lá đỏ
- 4. Những ngôi sao xa xôi
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 48
- 6. Tập làm một bài thơ tự do
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do
- 8. Thảo luận ý kiến về một vấn đề đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 7
- 1. Đồng chí
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 24
- 3. Thực hành viết trang 35
- 4. Lá đỏ
- 5. Những ngôi sao xa xôi
- 6. Thực hành tiếng Việt trang 31
- 7. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- 8. Thực hành viết trang 34
- 9. Thực hành nói và nghe trang 36
- 10. Thực hành củng cố, mở rộng trang 37
- 11. Thực hành đọc mở rộng trang 38
- 1. Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu để làm nổi bật vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân mặc áo lính
- 2. Nêu cảm nhận của em về bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
- 3. Trình bày suy nghĩ của em về tình đồng chí đồng đội trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
- 4. Nêu suy nghĩ của em về đoạn kết bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
- 5. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận đoạn cuối bài thơ Đồng chí
- 6. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về 7 câu thơ đầu bài thơ Đồng chí
- 7. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về tình đồng chí
- 8. Qua bài thơ Đồng chí, hãy viết đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp
- 9. Viết đoạn văn phân tích biểu tượng của tình đồng chí
- 10. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về hai tiếng đồng chí trong bài thơ Đồng chí
- 11. Nêu cảm nhận của em về câu thơ kết trong bài thơ Đồng chí
- 12. Viết đoạn văn nêu những cảm nhận sâu sắc nhất của em về ba câu thơ sau trong bài thơ Đồng chí: “Đêm nay rừng hoang sương muối… trăng treo”
- 13. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài bài thơ Đồng chí
- 14. Phân tích bài thơ Lá đỏ
-
Bài 9. Hôm nay và ngày mai
- 1. Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 93
- 3. Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim "Hành tinh của chúng ta"
- 4. Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 101
- 6. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 7. Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
- 8. Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (tổ chức hợp lí nề nếp sinh hoạt của bản thân)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 9
- 1. Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 93
- 3. Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim "Hành tinh của chúng ta"
- 4. Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 101
- 6. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 7. Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
- 8. Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (tổ chức hợp lí nề nếp sinh hoạt của bản thân)
- 9. Củng cố, mở rộng bài 9
- 1. Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 61
- 3. Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim hành tinh của chúng ta
- 4. Diễn từ ứng khẩu của Thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 67
- 6. “Dấu chân sinh thái” của mỗi người và thông điệp từ Trái Đất
- 7. Thực hành viết trang 70
- 8. Thực hành nói và nghe trang 72
- 9. Thực hành đọc mở rộng trang 75
- 1. Tình yêu quê hương đất nước trong Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 2. Cảm nhận khi đọc Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
- 3. Chuyển văn bản Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn thành một văn bản tự sự
- 4. Viết đoạn văn ngắn cảm nhận về văn bản "Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn"
- 5. Viết đoạn văn cảm nhận về vấn đề được đặt ra trong văn bản Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
-
Bài 1. Câu chuyện của lịch sử
- 1. Lá cờ thêu sáu chữ vàng
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 7
- 3. Quang Trung đại phá quân Thanh
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 10
- 5. Ta đi tới
- 6. Minh sư
- 7. Thực hành viết trang 14
- 8. Thực hành nói và nghe trang 16
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 16
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
- 1. Phân tích văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng.
- 2. Cảm nhận của em về người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ qua văn bản “Quang Trung đại phá quân Thanh”
- 3. Phân tích và nêu cảm nghĩ về văn bản “Quang Trung đại phá quân Thanh”
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Quang Trung đại phá quân Thanh
- 5. Phân tích bài thơ Ta đi tới
-
Bài 2. Vẻ đẹp cổ diển
- 1. Thu điếu
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 22
- 3. Thiên Trường vãn vọng
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 25
- 5. Ca Huế trên sông Hương
- 6. Qua Đèo Ngang
- 7. Thực hành viết trang 29
- 8. Thực hành nói và nghe trang 30
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 31
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 33
- 1. Phân tích bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến
- 2. Vẻ đẹp thiên nhiên trong Thiên Trường vãn vọng
- 3. Viết đoạn văn nêu cảm nhận bài thơ Thiên Trường vãn vọng
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Thiên Trường vãn vọng
- 5. Hãy phân tích tùy bút “Ca Huế trên sông Hương”
- 6. Hãy viết đoạn văn cảm nhận về văn bản Ca Huế trên sông Hương
- 7. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Ca Huế trên sông Hương
-
Bài 3. Lời sông núi
- 1. Hịch tướng sĩ
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 38
- 3. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 42
- 5. Nam quốc sơn hà
- 6. Chiếu dời đô
- 7. Thực hành viết trang 45
- 8. Thực hành nói và nghe trang 47
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 49
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 51
- 1. Để thuyết phục người nghe, người đọc bằng nhận thức và tình cảm, nghệ thuật văn chính luận, Hịch tướng sĩ có gì đáng lưu ý?
- 2. Hãy chứng minh bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn đã bộc lộ sâu sắc nhiệt tình yêu nước và tinh thần trách nhiệm của ông trước hoạ ngoại xâm
- 3. Em hiểu bài Hịch tướng sĩ như thế nào về hình thức và nội dung, hãy tóm tắt và nêu một số ý lớn
- 4. Phân tích lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản Hịch tướng sĩ
- 5. Suy nghĩ của em về tình cảm yêu nước thương dân được thể hiện trong các văn bản Chiếu dời đô của Lí Thái Tổ, Hịch tướng sĩ của Trân Quốc Tuấn
- 6. Dựa vào các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ, hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước
- 7. Hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước
- 8. Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận về bài Hịch tướng sĩ
- 9. Viết đoạn văn (khoảng 10 dòng) phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn được thể hiện qua bài Hịch tướng sĩ
- 10. Viết đoạn văn (5 -7 câu) nêu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua "Hịch tướng sĩ " trong đó sử dụng một câu phủ định và một câu trần thuật.
- 11. Hãy viết đoạn văn diễn dịch nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình tượng vị chủ soái Trần Quốc Tuấn qua bài Hịch tướng sĩ
- 12. Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về đoạn văn mà em tâm đắc nhất trong tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
- 13. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Hịch tướng sĩ
- 14. Vẻ đẹp của lòng yêu nước trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- 15. Trong bài: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Hồ Chủ tịch có viết: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. ” Dựa vào văn thơ đã học và thực tế lịch sử của dân tộc, em hãy chứng minh nhận định trên.
- 16. Viết đoạn văn (khoảng 8-10 câu) về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong đó có sử dụng một câu đặc biệt và thành phần trạng ngữ
- 17. Hãy viết đoạn văn chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta hay nhất
- 18. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- 19. Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Nam quốc sơn hà - bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
- 20. Nêu cảm nhận về tinh thần yêu nước trong bài thơ Nam quốc sơn hà
- 21. Nêu cảm nhận sau khi đọc bài thơ Nam quốc sơn hà
- 22. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về lòng yêu nước trong bài "Sông núi nước Nam"
- 23. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 câu) phát biểu cảm nghĩ bài thơ "Sông núi nước Nam"
- 24. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Nam quốc sơn hà
-
Bài 4. Tiếng cười trào phúng trong thơ
- 1. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 55
- 3. Lai Tân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 59
- 5. Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
- 6. Vịnh cây bông
- 7. Thực hành viết trang 64
- 8. Thực hành nói và nghe trang 66
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 67
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 69
- 1. Phân tích bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu (Vịnh khoa thi Hương)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
- 3. Phân tích bài thơ Lai Tân - Hồ Chí Minh
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Lai Tân
- 5. Tóm tắt văn bản Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
-
Bài 5. Những câu chuyện hài
- 1. Trưởng giả học làm sang
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 72
- 3. Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- 4. Chùm ca dao trào phúng
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 77
- 6. Giá không có ruồi
- 7. Thực hành viết trang 78
- 8. Thực hành nói và nghe trang 79
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 80
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 82
- 11. Ôn tập học kì 1
- 12. Phiếu học tập số 1
- 13. Phiếu học tập số 1
- 1. Phân tích trích đoạn kịch Trưởng giả học làm sang
- 2. Phân tích hồi II, lớp V văn bản Trưởng giả học làm sang
- 3. Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Giuốc Đanh trong đoạn trích kịch Trưởng giả học làm sang
- 4. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Trưởng giả học làm sang
- 5. Phân tích truyện Lợn cưới áo mới
- 6. Viết đoạn văn ngắn về sự lố bịch đáng chê của 2 nhân vật truyện Lợn cưới áo mới
- 7. Viết đoạn văn khái quát nội dung và nghệ thuật chính của truyện Lợn cưới áo mới
- 8. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài văn bản Lợn cưới, áo mới
- 9. Phát biểu cảm nghĩ truyện cười "Treo biển"
- 10. Trong truyện ngụ ngôn Treo biển, em có suy nghĩ gì về lời góp ý của những người qua đường? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
- 11. Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu lên bài học nhận thức rút ra từ truyện Treo biển
- 12. Tổng hợp các cách mở bài, kết bài văn bản Treo biển
- 13. Nêu suy nghĩ của em về bài ca dao số 2
- 14. Phân tích bài ca dao số 3
- 15. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về bài ca dao số 1
-
-
Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
-
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật, thơ trào phúng, thơ nói chung)
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước) (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
-
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
-
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ, tự do
-
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
-
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
-
Viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm kịch
-
Viết bài giới thiệu một cuốn sách
Viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh người bà trong bài thơ "Bếp lửa" hay nhất
Dàn ý
1. Mở đoạn
Giới thiệu tác giả Bằng Việt, bài thơ Bếp lửa, hình ảnh người bà trong bài thơ.
2. Thân đoạn
- Bà là người đã chăm sóc, dạy dỗ cháu suốt năm tháng tuổi thơ:
+ Bàn tay bà "ấp iu" kiên nhẫn, chi chút với công việc nhóm lửa.
+ Tuổi thơ nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn; cháu sống trong sự cưu mang, dạy dỗ của bà.
- Bà luôn vững lòng, trở thành hậu phương vững chắc cho cả gia đình:
+ Tình bà ấm áp, là chỗ dựa tinh thần: bà bảo cháu nghe, dạy cháu làm, chăm cháu học.
+ Bà chăm sóc từng miếng ăn, giấc ngủ, dù thế nào cũng không để tiền tuyến phải lo toan.
- Bà tần tảo sớm khuya, nhen nhóm lên ngọn lửa niềm tin, tình yêu thương: Bà là người nhóm lửa, cũng là người giữ lửa cho ngọn lửa luôn ấm nóng, tỏa sáng trong gia đình.
- Đánh giá chung: Hình ảnh người bà luôn gắn liền với bếp lửa, trở thành đại diện cho người phụ nữ Việt Nam với vẻ đẹp tảo tần, nhẫn nại, yêu thương.
3. Kết đoạn
Nêu cảm nghĩ về hình ảnh người bà trong bài thơ.
Bài mẫu 1
Tình cảm gia đình là một nguồn cảm hứng bất tận đối với các thi sĩ, đã có rất nhiều tác phẩm làm xúc động lòng người về đề tài thiêng liêng này. Bài thơ Bếp lửa của tác giả cũng viết về đề tài này, thắp sáng tình cảm bà cháu. Đặc biệt là qua ba câu thơ: “Rồi sớm, rồi chiều lại bếp lửa bà nhen/ Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa luôn chứa niềm tin dai dẳng…” Ta thấy qua những vần thơ giản dị, từng từ, chữ của tác giả-người cháu xa nhà, đã gợi ra sự hi sinh tần tảo của bà. Ba câu thơ như một nốt nhấn, một điệp khúc khó quên trong bản tình ca về bà cháu đầy thiêng liêng mà cao quý. Hình ảnh ngọn lửa tỏa sáng trong câu thơ có sức truyền lan tỏa, có một sự truyền cảm mạnh mẽ. giữa những mất mát đau thương, bà vẫn là người ngày ngày nhóm bếp lửa chất chứa bao nét đẹp ý nghĩa, sự tinh tế, bình dị, đơn sơ và tình yêu thương của bà với cháu. “Rồi sớm, rồi chiều” bà vẫn nhóm lên ngọn lửa như nhóm trong lên trong người cháu một tình cảm rộng lớn ấp ủ bằng tình thương bao la dạt dào suốt cuộc đời bà dành cho cháu. Bếp lửa của tình thương gia đình, quê hương giờ đây đã trở thành một “ngọn lửa” mang đậm giá trị biểu tượng. lời thơ thủ thỉ, dịu êm mà sao tiếng lòng của người thi sĩ như có sức mạnh thần kì làm cho người đọc thấy con tim mình như có lửa bùng lên. “Một ngọn lửa” luôn luôn có sẵn trong lòng bà, luôn ấp ủ, lo toan. “Một ngọn lửa’ chứa niềm tin cháy rực trong lòng cháu mang theo bao cảm xúc không thể nói hết mà phải dùng dấu chấm lửng để lại bao suy tư trong lòng người đọc. Bà đã để lại cho cháu không phải là một giá trị vật chất thông thường mà là một kho tàng quý giá của yêu thương. Hình ảnh người bà giờ đây thật là cao quý, bà hiện thân cho vẻ đẹp thiêng liêng của người giữ lửa, người truyền lửa muôn đời.
Bài mẫu 2
Bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những ngày tháng tuổi thơ bên bà. Người bà hiện lên trong bài thơ là người bà giàu yêu thương, đôi tay bà "ấp iu" kiên nhẫn, khéo léo và chi chút để thắp lên bếp lửa nồng đượm. Bà cùng cháu trải qua những năm tháng tuổi thơ đầy khó khăn, nhọc nhằn, thiếu thốn "Tám năm ròng, cháu cùng bà nhóm lửa". Trong những năm tháng chiến tranh khốc liệt, gia đình chỉ còn lại bà và cháu nương tựa nhau do cha mẹ đi công tác. Sự hiện diện của bếp lửa chính là nhân chứng cho sự cưu mang, dạy dỗ, chăm sóc của bà dành cho cháu suốt tám năm cháu sống cùng bà. Tình bà ấm áp như bếp lửa, cuộc đời bà khó nhọc là vậy nhưng bà vẫn luôn dành cho cháu những điều tốt đẹp nhất: "Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe/ Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học". Bà là chỗ dựa cả về tinh thần lẫn vật chất của cháu, bà cưu mang đùm bọc đầy chi chút, để đến khi người cháu ở nơi xa nghe thấy tiếng chim tu hú quen thuộc của những cánh đồng quê mỗi mùa hè gợi nên tình cảnh vắng vẻ của bà nơi quê nhà. Cuộc đời bà gắn liền với bếp lửa, ngọn lửa, bà là người nhóm lửa, giữ, lửa và truyền lửa, ngọn lửa bà nhóm là ngọn lửa của tình yêu thương, của niềm tin, hy vọng. Suốt mấy chục năm, bà vẫn luôn tần tảo, hy sinh và chăm lo cho mọi người trong gia đình, bếp lửa bà nhóm lên mỗi sớm mai còn nhóm cả những tâm tình tuổi nhỏ. Bếp lửa bà nhen không chỉ là từ hòn than, que củi mà còn nhen bởi ngọn lửa trong trái tim bà, đó là ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thương và niềm tin. Người bà trong bếp lửa của Bằng Việt không chỉ là đại diện cho người bà, người mẹ Việt Nam với những đức tính cao đẹp, sự hy sinh cao cả mà còn là người truyền lửa, nhen nhóm trong thế hệ sau tình yêu con người, tình yêu đất nước.
Bài mẫu 3
Bếp lửa là bài thơ cảm động mà tác giả Bằng Việt viết về người bà của mình. Hình ảnh người bà hiện lên trong trang thơ thật gần gũi, bình dị nhưng cũng thật đẹp. Từ hình ảnh bếp lửa thân thương, ấm áp "bếp lửa chờn vờn sương sớm", những kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ bên bà như con sóng cuộn trào trong dòng hồi ức của người cháu. Từ "ấp iu" gợi đến hình ảnh bàn tay bà kiên nhẫn, khéo léo, chắt chiu nhóm bếp mỗi sáng sớm. Hình ảnh bếp lửa ấy đã gợi lại cả một tuổi thơ có bà bên cháu, tuổi thơ ấy nhọc nhằn, thiếu thốn và khó khăn, có nạn đói, có chiến tranh. Gia đình cha và mẹ đi công tác không về, chỉ còn cháu ở với bà, bà cưu mang dạy dỗ, bà là chỗ dựa chở che cho cháu, là hậu phương vững chắc cho cha mẹ yên tâm công tác. "Tám năm ròng cùng bà nhóm lửa" rồi "khói hun nhèm mắt cháu", nhờ có bà mà cháu có ý thức tự lập, sớm biết lo toan và biết thương bà. Bà chăm chút từng miếng ăn giấc ngủ, bà bảo cháu nghe, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học, tình thương của bà ấm áp như hơi ấm bếp lửa. Bài thơ còn là những suy ngẫm của cháu về cuộc đời bà, cả cuộc đời bà gắn liền với bếp lửa, ngọn lửa, bà chính là người nhóm lửa, người giữ ngọn lửa yêu thương luôn ấm nóng. Suốt "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ" bà vẫn giữ thói quen dậy sớm nhóm lửa, đó chính là sự tần tảo, đức hy sinh vì con vì cháu của bà, mỗi bếp lửa bà nhóm lên đều là bếp lửa yêu thương, mang tới niềm vui sưởi ấm, san sẻ và "Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ". Dù là người cháu trong bài thơ hay là bất kì ai cũng khó để quên ngọn lửa thiêng liêng bà nhóm, ngọn lửa của bà cho cháu hiểu thêm dân tộc mình, trở thành điều kì diệu nâng bước cháu trên suốt cuộc đời. Bà trong "Bếp lửa" của Bằng Việt chính là người phụ nữ Việt Nam muôn thuở tần tảo, nhẫn nại và yêu thương, bà gắn với bếp lửa, bếp lửa là tình bà ấm nóng, là tay bà chăm chút, là gian khổ và tình yêu của bà, bà là người truyền lửa - ngọn lửa của niềm tin, sự sống cho các thế hệ sau.
Bài mẫu 4
Đọc bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt, chúng ta không khỏi cảm động trước tình cảm thương yêu, kính trọng của người cháu dành cho bà. Người bà hiện lên với dáng vẻ thân thương, ấm áp bên "bếp lửa ấp iu nồng đượm". Bà chính là người tần tảo nhóm bếp mỗi sớm mai, từ "ấp iu" gợi hình ảnh bàn tay bà đầy khéo léo, kiên nhẫn với công việc nhóm lửa. Một mình bà phải gồng gánh mọi lo toan trong hoàn cảnh nạn đói lại chiến tranh, nhưng bà vẫn cưu mang và dạy dỗ cháu nên người. Tuổi thơ của cháu được bà thay cha, thay mẹ tần tảo chăm lo, bà đùm bọc chi chút bà bảo, bà dạy, bà chăm, từng thứ từng việc từng điều hay lẽ phải, dạy cháu biết ăn biết mặc, biết học hành và tự lập, và còn biết yêu nước "Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe/ Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học". Dù nhà đã bị giặc đốt cháy tàn cháy rụi nhưng để cho cha mẹ nơi tiền tuyến yên tâm công tác bà vẫn dặn cháu "Cứ bảo nhà vẫn được bình yên". Bà nhóm lên bếp lửa, nhóm bằng chính ngọn lửa niềm tin trong lòng bà "Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn", cuộc đời bà đã lận đận nắng mưa suốt mấy chục năm, cho đến giờ vẫn vậy, thói quen của bà vẫn là nhóm bếp lửa, vẫn là sự tần tảo sớm hôm, chăm lo chi chút cho mọi người trong gia đình. Bếp của bà nhóm lên niềm yêu thương, có khoai sắn ngọt bùi, có xôi gạo thơm ngon và cả những tâm tình tuổi nhỏ. Bằng việc kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận, bài thơ bếp lửa đã gợi lên hình ảnh người bà thật đẹp đẽ, cuộc đời bà thật giản dị mà cao quý.
Bài mẫu 5
Trong rất nhiều tác phẩm viết về tình cảm bà cháu, có một bài thơ khiến ta không khỏi rưng rưng mỗi lần đọc lại. Đó chính là "Bếp lửa" của Bằng Việt. Bài thơ đã cho ta thấy hình tượng một người bà tần tảo, giàu đức hi sinh và yêu thương cháu. Đầu tiên, bà hiện lên trong nỗi nhớ của người cháu "Cháu thương bà biết mấy nắng mưa". Ngay từ câu thơ đó, ta đã biết được bà là một người phụ nữ có cuộc đời đầy vất vả qua cụm từ "biết mấy nắng mưa". Bà chính là người nuôi dưỡng, dạy dỗ cháu trưởng thành. Trong những ngày tháng bên bà, cháu được nghe "kể chuyện những ngày ở Huế", "Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe/Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học". Bà chính là người cha, người mẹ, người bạn đồng hành cùng cháu trong suốt những năm tháng tuổi thơ. Đến khi giặc đốt làng, ngôi nhà của hai bà cháu cũng cháy thành tro. Thế nhưng người phụ nữ ấy vẫn mạnh mẽ, kiên cường cùng mọi người dựng lại túp lều tranh. Bà còn ngăn cháu không được kể chuyện với bố ở chiến khu, không muốn bố phải bận lòng chuyện gia đình. Từ những biểu hiện trên, người đọc dễ dàng thấy được người bà trong tác phẩm chính là hiện thân của người phụ nữ Việt Nam anh dũng, kiên cường, không ngại khó khăn gian khổ, luôn là hậu phương vững chắc của những người lính trên chiến trường. Không những thế, bà còn là người thắp lửa, giữ lửa. Đó là ngọn lửa để nuôi lớn cháu với bao "khoai sắn ngọt bùi", nồi xôi gạo mới", thắp lên những "tâm tình" của đứa cháu nhỏ. Không những vậy, ngọn lửa ấy còn là niềm tin, khát vọng sống mãnh liệt luôn được bà ấp iu, gìn giữ để truyền cho người cháu. Chính vì những lẽ ấy, người cháu đã khôn lớn trưởng thành. Dù có đi xa nhưng vẫn luôn biết ơn, nhớ thương người bà đáng kính của mình. Để vẽ lại bức chân dung của bà, tác giả Bằng Việt đã sử dụng kết hợp rất nhiều phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả, biểu cảm. Thông qua đó, ta thấy người bà tần tảo, vất vả, chịu thương chịu khó nuôi dưỡng, dạy dỗ cháu nên người.