- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5 Cánh diều
- Tiếng Việt 5 tập 1 - Cánh diều Cánh diều
- Bài 6. Nghề nào cũng quý
-
Tiếng Việt 5 tập 1 - Cánh diều
-
Bài 1. Trẻ em như búp trên cành
- 1. Thư gửi các học sinh
- 2. Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 3. Quyền của trẻ em
- 4. Chuyện một người thầy
- 5. Từ đồng nghĩa
- 6. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 7. Khi bé Hoa ra đời
- 8. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Tôi học chữ
- 11. Luyện tập về từ đồng nghĩa
- 12. Góc sáng tạo
- 13. Tự đánh giá: Rất nhiều Mặt Trăng
-
Bài 2. Bạn nam, bạn nữ
- 1. Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Lớp trưởng lớp tôi
- 3. Tả người
- 4. Bạn nam, bạn nữ
- 5. Muôn sắc hoa tươi
- 6. Dấu gạch ngang
- 7. Luyện tập tả người
- 8. Dây thun xanh, dây thun đỏ
- 9. Trả bài viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Cuộc họp bí mật
- 12. Luyện tập về dấu gạch ngang
- 13. Chúng mình thật đáng yêu
- 14. Vì bức tranh tương lai có trẻ em gái
-
Bài 3. Có học mới hay
- 1. Tìm từ bí ẩn
- 2. Trái cam
- 3. Luyện tập tả người
- 4. Học và hành
- 5. Làm thủ công
- 6. Mở rộng vốn từ: Học hành
- 7. Luyện tập tả người (mở bài)
- 8. Hạt nảy mầm
- 9. Luyện tập tả người (Kết bài)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Bầu trời mùa thu
- 12. Quy tắc viết tên riêng nước ngoài
- 13. Những bài học hay
- 14. Buổi sớm ở Mường Động
-
Bài 4. Có chí thì nên
- 1. Sự tích dưa hấu
- 2. Tự đọc sách báo
- 3. Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
- 4. Gian nan thử sức
- 5. " Vua tàu thủy " Bạch Thái Bưởi
- 6. Từ đa nghĩa
- 7. Luyện tập tả người (Tả hoạt động, tính cách)
- 8. Tục ngữ về ý chí, nghị lực
- 9. Luyện tập tả người (Viết bài văn)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Tiết mục đọc thơ
- 12. Luyện tập về từ đa nghĩa
- 13. Có công mài sắt có ngày nên kim
- 14. Cậu bé Kơ Sung
-
Bài 5. Ôn tập giữa học kì 1
-
Bài 6. Nghề nào cũng quý
- 1. Câu chuyện chiếc đồng hồ
- 2. Tự đọc sách báo về nghề nghiệp
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc( Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Câu chuyện nghề nghiệp
- 5. Tiếng chổi tre
- 6. Luyện tập tra từ điển
- 7. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Hoàng tử học nghề
- 9. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tìm việc
- 12. Luyện tập tra từ điển (Tiếp theo)
- 13. Bức tranh nghề nghiệp
- 14. Cô giáo em
-
Bài 7. Chung sức, chung lòng
- 1. Hội nghị Diên Hồng
- 2. Đọc sách báo về tình đoàn kết
- 3. Viết đoạn văn nếu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Cùng nhau đoàn kết
- 5. Thư gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam
- 6. Đại từ
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Cây phượng xóm Đông
- 9. Trả bài viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tiếng ru
- 12. Luyện tập về đại từ
- 13. Điều em muốn nói
- 14. Bài ca loài kiến
-
Bài 8. Có lí có tình
- 1. Mồ Côi xử kiện
- 2. Đọc sách báo về phân xử, hòa giải
- 3. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Viết mở đoạn, kết đoạn)
- 4. Trao đổi: Ý kiến của em
- 5. Người chăn dê và hàng xóm
- 6. Luyện tập về đại từ (Tiếp theo)
- 7. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hộ (Viết thân đoạn)
- 8. Chuyện nhỏ trong lớp học
- 9. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tấm bìa các tông
- 12. Kết từ
- 13. Diễn kịch: Có lý, có tình
- 14. Ai có lỗi?
-
Bài 9. Vì cuộc sống yên bình
- 1. 32 phút giành sự sống
- 2. Đọc sách báo về trật tự, an ninh
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Ôn tập)
- 4. Trao đổi: Vì cuộc sống yên bình
- 5. Chú công an
- 6. Kết từ (Tiếp theo)
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Ôn tập)
- 8. 10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình
- 9. Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Cao Bằng
- 12. Mở rộng vốn từ: An ninh, an toàn
- 13. Chung tay vì cuộc sống yên bình
- 14. Sang đường
-
Bài 10. Ôn tập cuối học kì 1
-
-
Tiếng Việt 5 tập 2 - Cánh diều
-
Bài 11. Cuộc sống muôn màu
- 1. Cuộc sống muôn màu
- 2. Đọc sách báo về vẻ đẹp của thiên nhiên, con người và cuộc sống quanh em
- 3. Tả phong cảnh (Cấu tạo của bài văn)
- 4. Trao đổi: Vẻ đẹp cuộc sống
- 5. Sắc màu em yêu
- 6. Câu đơn và câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Cách quan sát)
- 8. Mưa Sài Gòn
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Thực hành quan sát)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Hội xuân vùng cao
- 12. Luyện tập về câu đơn và câu ghép
- 13. Muôn màu cuộc sống
- 14. Mầm non
-
Bài 12. Người công dân
- 1. Người công dân số Một
- 2. Đọc sách báo về lòng yêu nước và những công dân gương mẫu
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Tìm ý, lập dàn ý)
- 4. Trao đổi: Bác Hồ của em
- 5. Người công dân số Một (Tiếp theo)
- 6. Cách nối các vế câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết mở bài)
- 8. Thái sư Trần Thủ Độ
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Viết kết bài)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bay trên mái nhà của mẹ
- 12. Luyện tập về cách nối các vế câu ghép
- 13. Viết quảng cáo
- 14. Những chấm nhỏ mà không nhỏ
-
Bài 13. Chủ nhân tương lai
- 1. Trò chơi: Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Đọc sách báo về các bạn thiếu niên tích cực đóng góp cho trường lớp và cộng đồng
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Viết thân bài)
- 4. Trao đổi: Em là chủ nhân tương lai
- 5. Hè vui
- 6. Viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết bài văn)
- 8. Hoa trạng nguyên
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi vai kể và lời kể)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Ngôi nhà thiên nhiên
- 12. Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi
- 13. Những chủ nhân của đất nước
- 14. Các phong trào thi đua của đội
-
Bài 14. Gương kiến quốc
- 1. Vua Lý Thái Tông
- 2. Đọc sách báo về những tấm gương trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước
- 3. Kể chuyện sáng tạo (Phát triển câu chuyện)
- 4. Trao đổi: Theo dòng lịch sử
- 5. Tuần lễ Vàng
- 6. Điệp từ, điệp ngữ
- 7. Trả bài văn tả phong cảnh
- 8. Thăm nhà Bác
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi cách mở đầu và kết thúc câu chuyện)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Vượt qua thách thức
- 12. Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 13. Em yêu Tổ Quốc
- 14. Hạ thủy con tàu
-
Bài 15. Ôn tập giữa học kì 2
-
Bài 16. Cánh chim hòa bình
- 1. Biểu tượng của hoà bình
- 2. Đọc sách báo về hòa bình và tình hữu nghị giữa các dân tốc
- 3. Luyện tập về kể chuyện sáng tạo (Thực hành viết)
- 4. Trao đổi: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- 5. Bài ca Trái Đất
- 6. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 7. Viết báo cáo công việc
- 8. Những con hạc giấy
- 9. Luyện tập viết báo cáo công việc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Việt Nam ở trong trái tim tôi
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 13. Trò chơi mở rộng vốn từ: Hòa bình
- 14. Ngọn lửa O-lim-pích
-
Bài 17. Vươn tới trời cao
- 1. Trăng ơi…từ đâu đến?
- 2. Đọc sách báo về bầu trời và việc khám phá, chinh phục bầu trời
- 3. Trả bài viết kể chuyện sáng tạo
- 4. Trao đổi: Chinh phục bầu trời
- 5. Vinh danh nước Việt
- 6. Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 7. Viết chương trình hoạt động (Cách viết)
- 8. Chiếc khí cầu
- 9. Luyện tập viết chương trình hoạt động (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bạn muốn lên Mặt Trăng?
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 13. Bầu trời của em
- 14. Vì sao có cầu vồng
-
Bài 18. Sánh vai bè bạn
- 1. Nghìn năm văn hiến
- 2. Đọc sách báo về gương học tập, rèn luyện hoặc các hoạt động quốc tế của tuổi trẻ Việt Nam
- 3. Trả bài viết báo cáo công việc
- 4. Trao đổi: Ngày hội Thiếu nhi
- 5. Ngày hội
- 6. Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 7. Kể chuyện sáng tạo (Ôn tập)
- 8. Người được phong ba danh hiệu Anh hùng
- 9. Trả bài viết chương trình hoạt động
- 10. Trao đổi: Chúng mình ra biển lớn
- 11. Cô gái mũ nồi xanh
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 13. Trò chơi: Trại hè quốc tế
- 14. Đua tài sáng tạo
-
Bài 19. Ôn tập cuối năm học
-
Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc( Cấu tạo của đoạn văn) trang 78 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Cánh diều
Nhận xét
Trả lời câu hỏi Nhận xét trang 79 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Đầu năm học mới, chúng em được học bài thơ Khi bé Hoa ra đời của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu. Ngay từ đầu, lời thơ dịu dàng, âu yếm đã cuốn hút em. Em yêu những cánh cò nhẹ nhàng bay vào giấc ngủ, đậu trên vành nôi của em bé theo lời ru của mẹ. Em yêu đôi bàn tay của mẹ đan len thành áo, lấy bông làm tầm gối êm. Thật thú vị khi thấy những cánh bướm và trái cây chín hồng in trên gối, trên chăn, trên áo quần của bé như cùng từ bên ngoài bay vào với bé. Con búp bê bồng trở thành một người bạn cầm quà đến chơi. Ông trăng trên trời, đám mây, ngọn gió ghé vào thàm, thì thầm kể cho bé biết bao điều mới lạ. Bài thơ không có câu nào tả em bé nhưng vẫn hiện lên hình ảnh em nằm trong nôi, như chiếc búp trên cành, nhận được biết bao tình yêu mến. Đọc bài thơ, em thấy yêu thêm em bé của mình ở nhà và hiểu thêm về tình thương yêu mà cha mẹ đã dành cho mỗi đứa con.
1, Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết về điều gì?
2, Những câu văn nào thể hiện các nội dung sau:
a, Giới thiệu bài thơ.
b, Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết, hình ảnh trong bài thơ.
c, Củng cố, nâng cao chủ đề của đoạn văn bằng cách liên hệ với thực tế.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
1, Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết về bài thơ Khi bé Hoa ra đời của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu
2, Những câu văn nào thể hiện các nội dung sau:
a, Giới thiệu bài thơ: Đầu năm học mới, chúng em được học bài thơ Khi bé Hoa ra đời của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu.
b, Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết, hình ảnh trong bài thơ:
Ngay từ đầu, lời thơ dịu dàng, âu yếm đã cuốn hút em. Em yêu những cánh cò nhẹ nhàng bay vào giấc ngủ, đậu trên vành nôi của em bé theo lời ru của mẹ. Em yêu đôi bàn tay của mẹ đan len thành áo, lấy bông làm tầm gối êm. Thật thú vị khi thấy những cánh bướm và trái cây chín hồng in trên gối, trên chăn, trên áo quần của bé như cùng từ bên ngoài bay vào với bé. Con búp bê bồng trở thành một người bạn cầm quà đến chơi. Ông trăng trên trời, đám mây, ngọn gió ghé vào thàm, thì thầm kể cho bé biết bao điều mới lạ. Bài thơ không có câu nào tả em bé nhưng vẫn hiện lên hình ảnh em nằm trong nôi, như chiếc búp trên cành, nhận được biết bao tình yêu mến.
c, Củng cố, nâng cao chủ đề của đoạn văn bằng cách liên hệ với thực tế: Đọc bài thơ, em thấy yêu thêm em bé của mình ở nhà và hiểu thêm về tình thương yêu mà cha mẹ đã dành cho mỗi đứa con.
Luyện tập
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 79 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Trao đổi với bạn về tình cảm, cảm xúc của em trước một sự việc (hoặc câu chuyện, bài thơ), chuẩn bị cho Bài viết 2.
Phương pháp giải:
Em dựa trên bài thơ đã chọn để trao đổi với bạn.
Lời giải chi tiết:
Em chọn bài thơ Tiếng chổi tre
Trên thế giới này mọi nghề nghiệp đều đáng quý như nhau, miễn đó là công việc chân chính, giúp ích cho gia đình. Chính vì vậy, mọi nghề nghiệp đều xứng đáng được tôn trọng và bình đẳng với nhau. Đã có nhiều tác phẩm trong nền văn học Việt Nam viết về những người làm nghề bác sĩ, công an, giáo viên, kỹ sư,...Nhà thơ Tố Hữu, một nhà thơ nổi tiếng của nước ta cũng đã sáng tác một bài thơ viết về những người làm nghề lao công, có tên Tiếng chổi tre. Nhà thơ đã chọn viết về những người lao công, những người làm công việc cao cả nhưng hay bị lãng quên trong cuộc sống. Bài thơ Tiếng chổi tre được rút ra từ tập Gió lộng do Tố Hữu sáng tác năm 1961, tập thơ Gió lộng là những bài thơ được Tố Hữu sáng tác từ năm 1945 tới năm 1961, thời kì miền Bắc nước ta mới giành được độc lập, đang xây dựng xã hội chủ nghĩa. Tác phẩm đã mang tới những thông điệp đáng quý về lao động đối với không chỉ các bạn nhỏ mà còn cả với người đọc nói chung.