- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5 Cánh diều
- Tiếng Việt 5 tập 2 - Cánh diều Cánh diều
- Bài 14. Gương kiến quốc
-
Tiếng Việt 5 tập 1 - Cánh diều
-
Bài 1. Trẻ em như búp trên cành
- 1. Thư gửi các học sinh
- 2. Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 3. Quyền của trẻ em
- 4. Chuyện một người thầy
- 5. Từ đồng nghĩa
- 6. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 7. Khi bé Hoa ra đời
- 8. Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 9. Em đọc sách báo
- 10. Tôi học chữ
- 11. Luyện tập về từ đồng nghĩa
- 12. Góc sáng tạo
- 13. Tự đánh giá: Rất nhiều Mặt Trăng
-
Bài 2. Bạn nam, bạn nữ
- 1. Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Lớp trưởng lớp tôi
- 3. Tả người
- 4. Bạn nam, bạn nữ
- 5. Muôn sắc hoa tươi
- 6. Dấu gạch ngang
- 7. Luyện tập tả người
- 8. Dây thun xanh, dây thun đỏ
- 9. Trả bài viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Cuộc họp bí mật
- 12. Luyện tập về dấu gạch ngang
- 13. Chúng mình thật đáng yêu
- 14. Vì bức tranh tương lai có trẻ em gái
-
Bài 3. Có học mới hay
- 1. Tìm từ bí ẩn
- 2. Trái cam
- 3. Luyện tập tả người
- 4. Học và hành
- 5. Làm thủ công
- 6. Mở rộng vốn từ: Học hành
- 7. Luyện tập tả người (mở bài)
- 8. Hạt nảy mầm
- 9. Luyện tập tả người (Kết bài)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Bầu trời mùa thu
- 12. Quy tắc viết tên riêng nước ngoài
- 13. Những bài học hay
- 14. Buổi sớm ở Mường Động
-
Bài 4. Có chí thì nên
- 1. Sự tích dưa hấu
- 2. Tự đọc sách báo
- 3. Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
- 4. Gian nan thử sức
- 5. " Vua tàu thủy " Bạch Thái Bưởi
- 6. Từ đa nghĩa
- 7. Luyện tập tả người (Tả hoạt động, tính cách)
- 8. Tục ngữ về ý chí, nghị lực
- 9. Luyện tập tả người (Viết bài văn)
- 10. Em đọc sách báo
- 11. Tiết mục đọc thơ
- 12. Luyện tập về từ đa nghĩa
- 13. Có công mài sắt có ngày nên kim
- 14. Cậu bé Kơ Sung
-
Bài 5. Ôn tập giữa học kì 1
-
Bài 6. Nghề nào cũng quý
- 1. Câu chuyện chiếc đồng hồ
- 2. Tự đọc sách báo về nghề nghiệp
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc( Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Câu chuyện nghề nghiệp
- 5. Tiếng chổi tre
- 6. Luyện tập tra từ điển
- 7. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Hoàng tử học nghề
- 9. Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tìm việc
- 12. Luyện tập tra từ điển (Tiếp theo)
- 13. Bức tranh nghề nghiệp
- 14. Cô giáo em
-
Bài 7. Chung sức, chung lòng
- 1. Hội nghị Diên Hồng
- 2. Đọc sách báo về tình đoàn kết
- 3. Viết đoạn văn nếu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Cấu tạo của đoạn văn)
- 4. Trao đổi: Cùng nhau đoàn kết
- 5. Thư gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam
- 6. Đại từ
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Tìm ý, sắp xếp ý)
- 8. Cây phượng xóm Đông
- 9. Trả bài viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tiếng ru
- 12. Luyện tập về đại từ
- 13. Điều em muốn nói
- 14. Bài ca loài kiến
-
Bài 8. Có lí có tình
- 1. Mồ Côi xử kiện
- 2. Đọc sách báo về phân xử, hòa giải
- 3. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Viết mở đoạn, kết đoạn)
- 4. Trao đổi: Ý kiến của em
- 5. Người chăn dê và hàng xóm
- 6. Luyện tập về đại từ (Tiếp theo)
- 7. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hộ (Viết thân đoạn)
- 8. Chuyện nhỏ trong lớp học
- 9. Luyện tập viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Tấm bìa các tông
- 12. Kết từ
- 13. Diễn kịch: Có lý, có tình
- 14. Ai có lỗi?
-
Bài 9. Vì cuộc sống yên bình
- 1. 32 phút giành sự sống
- 2. Đọc sách báo về trật tự, an ninh
- 3. Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Ôn tập)
- 4. Trao đổi: Vì cuộc sống yên bình
- 5. Chú công an
- 6. Kết từ (Tiếp theo)
- 7. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội (Ôn tập)
- 8. 10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình
- 9. Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Cao Bằng
- 12. Mở rộng vốn từ: An ninh, an toàn
- 13. Chung tay vì cuộc sống yên bình
- 14. Sang đường
-
Bài 10. Ôn tập cuối học kì 1
-
-
Tiếng Việt 5 tập 2 - Cánh diều
-
Bài 11. Cuộc sống muôn màu
- 1. Cuộc sống muôn màu
- 2. Đọc sách báo về vẻ đẹp của thiên nhiên, con người và cuộc sống quanh em
- 3. Tả phong cảnh (Cấu tạo của bài văn)
- 4. Trao đổi: Vẻ đẹp cuộc sống
- 5. Sắc màu em yêu
- 6. Câu đơn và câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Cách quan sát)
- 8. Mưa Sài Gòn
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Thực hành quan sát)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Hội xuân vùng cao
- 12. Luyện tập về câu đơn và câu ghép
- 13. Muôn màu cuộc sống
- 14. Mầm non
-
Bài 12. Người công dân
- 1. Người công dân số Một
- 2. Đọc sách báo về lòng yêu nước và những công dân gương mẫu
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Tìm ý, lập dàn ý)
- 4. Trao đổi: Bác Hồ của em
- 5. Người công dân số Một (Tiếp theo)
- 6. Cách nối các vế câu ghép
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết mở bài)
- 8. Thái sư Trần Thủ Độ
- 9. Luyện tập tả phong cảnh (Viết kết bài)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bay trên mái nhà của mẹ
- 12. Luyện tập về cách nối các vế câu ghép
- 13. Viết quảng cáo
- 14. Những chấm nhỏ mà không nhỏ
-
Bài 13. Chủ nhân tương lai
- 1. Trò chơi: Chinh phục đỉnh núi Phan Xi Păng
- 2. Đọc sách báo về các bạn thiếu niên tích cực đóng góp cho trường lớp và cộng đồng
- 3. Luyện tập tả phong cảnh (Viết thân bài)
- 4. Trao đổi: Em là chủ nhân tương lai
- 5. Hè vui
- 6. Viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
- 7. Luyện tập tả phong cảnh (Viết bài văn)
- 8. Hoa trạng nguyên
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi vai kể và lời kể)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Ngôi nhà thiên nhiên
- 12. Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi
- 13. Những chủ nhân của đất nước
- 14. Các phong trào thi đua của đội
-
Bài 14. Gương kiến quốc
- 1. Vua Lý Thái Tông
- 2. Đọc sách báo về những tấm gương trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước
- 3. Kể chuyện sáng tạo (Phát triển câu chuyện)
- 4. Trao đổi: Theo dòng lịch sử
- 5. Tuần lễ Vàng
- 6. Điệp từ, điệp ngữ
- 7. Trả bài văn tả phong cảnh
- 8. Thăm nhà Bác
- 9. Kể chuyện sáng tạo (Thay đổi cách mở đầu và kết thúc câu chuyện)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Vượt qua thách thức
- 12. Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 13. Em yêu Tổ Quốc
- 14. Hạ thủy con tàu
-
Bài 15. Ôn tập giữa học kì 2
-
Bài 16. Cánh chim hòa bình
- 1. Biểu tượng của hoà bình
- 2. Đọc sách báo về hòa bình và tình hữu nghị giữa các dân tốc
- 3. Luyện tập về kể chuyện sáng tạo (Thực hành viết)
- 4. Trao đổi: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- 5. Bài ca Trái Đất
- 6. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 7. Viết báo cáo công việc
- 8. Những con hạc giấy
- 9. Luyện tập viết báo cáo công việc (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Việt Nam ở trong trái tim tôi
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 13. Trò chơi mở rộng vốn từ: Hòa bình
- 14. Ngọn lửa O-lim-pích
-
Bài 17. Vươn tới trời cao
- 1. Trăng ơi…từ đâu đến?
- 2. Đọc sách báo về bầu trời và việc khám phá, chinh phục bầu trời
- 3. Trả bài viết kể chuyện sáng tạo
- 4. Trao đổi: Chinh phục bầu trời
- 5. Vinh danh nước Việt
- 6. Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 7. Viết chương trình hoạt động (Cách viết)
- 8. Chiếc khí cầu
- 9. Luyện tập viết chương trình hoạt động (Thực hành viết)
- 10. Trao đổi: Em đọc sách báo
- 11. Bạn muốn lên Mặt Trăng?
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- 13. Bầu trời của em
- 14. Vì sao có cầu vồng
-
Bài 18. Sánh vai bè bạn
- 1. Nghìn năm văn hiến
- 2. Đọc sách báo về gương học tập, rèn luyện hoặc các hoạt động quốc tế của tuổi trẻ Việt Nam
- 3. Trả bài viết báo cáo công việc
- 4. Trao đổi: Ngày hội Thiếu nhi
- 5. Ngày hội
- 6. Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 7. Kể chuyện sáng tạo (Ôn tập)
- 8. Người được phong ba danh hiệu Anh hùng
- 9. Trả bài viết chương trình hoạt động
- 10. Trao đổi: Chúng mình ra biển lớn
- 11. Cô gái mũ nồi xanh
- 12. Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 13. Trò chơi: Trại hè quốc tế
- 14. Đua tài sáng tạo
-
Bài 19. Ôn tập cuối năm học
-
Vua Lý Thái Tông trang 50 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Cánh diều
Chia sẻ 1
Trả lời câu hỏi 1 Chia sẻ trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng.
Dòng 1: ngày lễ chính thức lớn nhất của một nước, thường là kỉ niệm ngày thành lập nước.
Dòng 3: kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì mục đích chung.
Dòng 4: yên ổn về trật tự xã hội.
Dòng 5: bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể.
Dòng 6: lá cờ tượng trưng cho một nước.
Dòng 8: từ đồng nghĩa với nước, nhà nước.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tế của em để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
1. Quốc khánh
3. Đoàn kết
4. An toàn
5. Quốc ca
6. Quốc kì
8. Quốc gia
Chia sẻ 2
Trả lời câu hỏi 2 Chia sẻ trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Giải thích ý nghĩa của từ đó.
Phương pháp giải:
Dựa trên Câu 1 để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Từ trong cột màu xanh là: KIẾN QUỐC
Kiến quốc có nghĩa là xây dựng tổ quốc
Bài đọc 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài đọc trang 52 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Vua Lý Thái Tông
Lý Thái Tông là vị hoàng đế văn võ song toàn và nổi tiếng nhân từ.
Là người rất chăm lo mở mang kinh tế, Lý Thái Tông đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích nông nghiệp. Nhà vua còn nhiều lần tự mình làm ruộng để khích lệ thần dân. Tháng Hai năm 1038, vua cho lập đàn tế Thần Nông ở của Bố Hải. Tế xong, vua tự cầm cày xuống ruộng. Có người can rằng: "Đó là việc của nông phu, Bệ hạ cần gì làm thế?". Vua đáp: "Trẫm không tự cấy thì lấy gì làm xôi cúng tổ tiên, lấy gì cho thiên hạ noi theo?".
Thấy dân chúng sính dùng hàng nước ngoài, Lý Thái Tông nghĩ ra cách xử lí rất khéo léo. Năm 1040, vua dạy cung nữ dệt gấm vóc, rồi đem hết gấm vóc của nước Tống ở trong kho ban cho các quan. Nhà vua làm vậy để tỏ ý là vua sẽ không dùng gấm vóc của nước Tống nữa, chỉ dùng gấm vóc sản xuất trong nước, qua đó khuyến khích nghề canh cửi.
Năm 1042, Lý Thái Tông cho soạn bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiền của nước nhà. Với việc ban hành bộ Hình thư, nhà vua đã bãi bỏ lối xử án tuỳ tiện, nhiều khi quá hà khắc của quan lại.
Vào năm 1044, cả nước được mùa lớn, vua Thái Tông bảo: “Nếu trăm họ đã no đủ, trẫm lo gì không no đủ". Vua liền ban lệnh giảm một nửa tiền thuế cho dân cả nước.
Một trăm năm cầm quyền của vua Lý Thái Tông và con, cháu ông là Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông được coi là thời kì hưng thịnh nhất của triều Lý. Đó cũng là thời kì các danh tướng như Lê Phụng Hiểu, Lý Thường Kiệt lập những chiến công lấy lừng.
Theo NGUYỄN KHẮC THUẦN
Vua Lý Thái Tông quan tâm phát triển nông nghiệp như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Ông đã ban hành những chính sách khuyến khích nông nghiệp và nhiều lần tự mình làm ruộng để khuyến khích nông dân
Bài đọc 2
Trả lời câu hỏi 2 Bài đọc trang 52 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Nhà vua đã làm gì để khuyến khích người dân dùng hàng hóa trong nước?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Để khuyến khích người dân dùng hàng hoá trong nước nhà vua đã dạy cung nữ dệt gấm vóc, rồi đem hết gấm vóc của nước Tống ở trong kho ban cho các quan để tỏ ý là vua sẽ không dùng gấm vóc của nước Tống nữa, chỉ dùng gấm vóc sản xuất trong nước, qua đó khuyến khích nghề canh cửi
Bài đọc 3
Trả lời câu hỏi 3 Bài đọc trang 52 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Tìm những sự việc cho thấy nhà vua luôn chăm lo đến đời sống của người dân.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Vào năm 1044 khi cả nước có một vụ mùa lớn, ông đã ban lệnh giảm một nửa tiền thuế cho nhân dân cả nước
Bài đọc 4
Trả lời câu hỏi 4 Bài đọc trang 52 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Lòng yêu nước, thương dân của vua Lý Thái Tông đã đem lại kết quả thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Lòng yêu nước thương dân của vua Lý Thái Tông đã giúp nhà vua có được sự tin tưởng và tình cảm của người dân. Những việc làm của vua đã đưa nhà Lý lên một thời kì hưng thịnh.
Bài đọc 5
Trả lời câu hỏi 5 Bài đọc trang 52 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều
Em thích nhất chi tiết nào trong bài đọc? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ văn bản để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Em thích nhất chi tiết năm 1042 ban bố bộ luật Hình thư vì đây là bộ luật thành văn đầu tiên và sau này sẽ là bản mẫu để các triều đại sau noi theo.