- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- Vở thực hành Toán Lớp 8
- Vở thực hành Toán 8 - Tập 1
- Chương I. Đa thức
-
Vở thực hành Toán 8 - Tập 1
-
Vở thực hành Toán 8 - Tập 2
Giải bài 10 trang 25 vở thực hành Toán 8
Đề bài
Tìm đơn thức E, biết rằng \(\left( {6{x^2}{y^3}\;-E} \right):2xy = 3x{y^2}\; + \;\;\frac{1}{3}{x^2}y\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức để tìm đơn thức E.
Lời giải chi tiết
Ta có \(\left( {6{x^2}{y^3}\;-E} \right):2xy = \left( {6{x^2}{y^3}\;:2xy} \right)-\left( {E:2xy} \right) = 3x{y^2}\;-\left( {E:2xy} \right)\).
So sánh kết quả với thương đã cho của phép chia, ta suy ra \(E:2xy = - \frac{1}{3}{x^2}y\).
Vậy \(E = 2xy.\left( { - \frac{1}{3}{x^2}y} \right) = - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}.\)