Giải bài 1.23 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Đề bài
Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị các hàm số sau:
a) \(y = \frac{{{x^2} - x - 5}}{{x - 2}}\);
b) \(y = \frac{{3{x^2} + 8x - 2}}{{x + 3}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa tiệm cận xiên, đứng của đồ thị hàm số, tính các giới hạn để tìm các tiệm cận đó.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(y = x + 1 - \frac{3}{{x - 2}}\). Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {x + 1 - \frac{3}{{x - 2}}} \right) = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {x + 1 - \frac{3}{{x - 2}}} \right) = - \infty \).
Do đó đường thẳng \(x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\left( {x + 1 - \frac{3}{{x - 2}}} \right) - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - \frac{3}{{x - 2}}} \right) = 0\). Do đó đường thẳng \(y = x + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
b) Ta có \(y = 3x - 1 + \frac{1}{{x + 3}}.\)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \left( {3x - 1 + \frac{1}{{x + 3}}} \right) = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} \left( {3x - 1 + \frac{1}{{x + 3}}} \right) = - \infty \).
Do đó đường thẳng \(x = - 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\left( {3x - 1 + \frac{1}{{x + 3}}} \right) - \left( {3x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{1}{{x + 3}}} \right) = 0\). Do đó đường thẳng \(y = 3x - 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
- Giải bài 1.24 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.25 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.26 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.27 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.28 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức