- Trang chủ
- Lớp 2
- Tiếng việt Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2 Chân trời sáng tạo
- TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 25: Sắc màu quê hương
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1
-
Tuần 1: Em đã lớn hơn
- 1. Bài 1: Đọc: Bé Mai đã lớn
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa A. Anh em thuận hòa
- 3. Bài 1: Từ và câu
- 4. Bài 2: Đọc : Thời gian biểu
- 5. Bài 2: Nghe - viết Bé Mai đã lớn
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trẻ em
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Nói, viết lời tự giới thiệu
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về Trẻ em
-
Tuần 2: Em đã lớn hơn
- 1. Bài 3: Đọc : Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa Ă, Â. Ăn chậm nhai kĩ
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 4: Đọc Út Tin
- 5. Bài 4: Nghe - viết Ngày hôm qua đâu rồi?
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trẻ em (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe - kể Thử tài
- 8. Bài 4: Viết thời gian biểu
- 9. Bài 4: Đọc một bài đọc về Trẻ em
-
Tuần 3: Mỗi người một vẻ
- 1. Bài 1: Đọc Tóc xoăn và tóc thẳng
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa B. Bạn bè sum họp
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 2: Đọc Làm việc thật vui
- 5. Bài 2: Nghe - viết Làm việc thật vui
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bạn bè
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chúc mừng, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Nói, viết lời cảm ơn
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về Trẻ em
-
Tuần 4: Mỗi người một vẻ
- 1. Bài 3: Đọc Những cái tên
- 2. Bài 3: Viết hoa chữ C. Có chí thì nên
- 3. Bài 3: Viết hoa tên người
- 4. Bài 4: Cô gió
- 5. Bài 4: Nghe - viết Ai dậy sớm
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ bạn bè
- 7. Bài 4: Nghe kể chuyện phố Cây Xanh
- 8. Bài 4: Đặt tên cho bức tranh. Nói về bức tranh
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về trẻ em
-
Tuần 5: Bố mẹ yêu thương
- 1. Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa D, Đ. Đi về chào hỏi
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Cánh đồng của bố
- 5. Bài 2: Nghe viết Bọ rùa tìm mẹ
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ gia đình
- 7. Bài 2: Nói đáp lời chia tay, lời từ chối
- 8. Bài 2: Viết tin nhắn
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về gia đình
-
Tuần 6: Bố mẹ yêu thương
- 1. Bài 3: Đọc Mẹ
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa E, Ê. Em là con ngoan
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Dấu chấm
- 4. Bài 4: Đọc Con lợn đất
- 5. Bài 4: Viết: nhìn viết mẹ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ gia đình (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe kể sự tích hoa cúc trắng
- 8. Bài 4: Luyện tập đặt tên cho bức tranh
- 9. Bài 4: Đọc bài đọc về gia đình
-
Tuần 7: Ông bà yêu quý
- 1. Bài 1: Đọc Cô chủ nhà tí hon
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa G. Gọi dạ bảo vâng
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu ai làm gì?
- 4. Bài 2: Đọc Bưu thiếp
- 5. Bài 2: Nhìn viết Ông tôi
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ gia đình (tiếp theo)
- 7. Bài 2: Nói đáp lời chào hỏi
- 8. Bài 2: Nói và viết lời xin lỗi
- 9. Bài 2:Vận dụng: Đọc bài thơ về gia đình
-
Tuần 8: Ông bà yêu quý
- 1. Bài 3: Đọc Bà nội bà ngoại
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa H. Học thầy học bạn
- 3. Bài 3: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Bà tôi
- 5. Bài 4: Nghe – viết Bà tôi
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Gia đình (tiếp theo - Tuần 8) Bảng chữ cái. Phân biệt l/n, uôn/uông
- 7. Bài 4: Xem – kể Những quả đào
- 8. Bài 4: Viết bưu thiếp
- 9. Bài 4: Đọc bài văn về gia đình
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1
-
Tuần 10: Những người bạn nhỏ
- 1. Bài 1: Đọc Cô chủ không biết quý tình bạn
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa I
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm hỏi
- 4. Bài 2: Đọc Đồng hồ báo thức
- 5. Bài 2: Nghe – viết Đồng hồ báo thức
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Đồ vật
- 7. Bài 2:Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối
- 8. Bài 2:Giới thiệu đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật
-
Tuần 11: Những người bạn nhỏ
- 1. Bài 3: Đọc Đồ đạc trong nhà
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa K
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Cái bàn học của tôi
- 5. Bài 4: Nghe – viết Chị tẩy và em bút chì
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ đồ vật
- 7. Bài 4: Xem – kể Con chó nhà hàng xóm
- 8. Bài 4: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 4: Đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật
-
Tuần 12: Ngôi nhà thứ hai
- 1. Bài 1: Đọc Bàn tay dịu dàng
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa L
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Danh sách tổ em
- 5. Bài 2: Nghe – viết Bàn tay dịu dàng
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trường học
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chia buồn, lời chia tay
- 8. Bài 2: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về Trường học
-
Tuần 13: Ngôi nhà thứ hai
- 1. Bài 3: Đọc Yêu lắm trường ơi
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa M
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tuần 13)
- 4. Bài 4: Đọc Góc nhỏ yêu thương
- 5. Bài 4: Nghe – viết Ngôi trường mới Phân biệt g/gh; au/âu, ac/at
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trường học
- 7. Bài 4: Nghe – kể Loài chim học xây tổ
- 8. Bài 4: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về Trường học
-
Tuần 14: Bạn thân ở trường
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện của thước kẻ
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa N
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Thời khoá biểu
- 5. Bài 2: Nghe – viết Chuyện của thước kẻ
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo
- 8. Bài 2: Tả đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về bạn bè
-
Tuần 15: Bạn thân ở trường
- 1. Bài 3: Đọc Khi trang sách mở ra
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa O
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Bạn mới
- 5. Bài 4: Nghe – viết Mỗi người một vẻ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Chuyện của thước kẻ
- 8. Bài 4: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 4: Đọc Một bài đọc về bạn bè
-
Tuần 16: Nghề nào cũng quý
- 1. Bài 1: Đọc Mẹ của Oanh
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Ô, Ơ
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động Đặt câu hỏi Ở đâu?
- 4. Bài 2: Đọc Mục lục sách
- 5. Bài 2: Nghe – viết Mẹ của Oanh
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời cảm ơn
- 8. Bài 2: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về nghề nghiệp
-
Tuần 17: Nghề nào cũng quý
- 1. Bài 3: Đọc Cô giáo lớp em
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa P
- 3. Bài 3: Từ chỉ người, hoạt động Đặt câu hỏi Ở đâu?
- 4. Bài 4: Đọc Người nặn tò he
- 5. Bài 4: Nghe – viết Vượt qua lốc dữ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp
- 7. Bài 4: Đọc – kể Mẹ của Oanh
- 8. Bài 4: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về tả nghề nghiệp
-
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2
-
Tuần 19: Nơi chốn thân quen
- 1. Bài 1: Đọc: Khu vườn tuổi thơ
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Q
- 3. Bài 1: Từ chỉ người, chỉ hoạt động Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Con suối bản tôi
- 5. Bài 2: Nghe – viết Con suối bản tôi
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Nơi thân quen
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời đề nghị, lời đồng ý
- 8. Bài 2: Thuật việc được chứng kiến
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề nơi thân quen, gắn bó
-
Tuần 20: Nơi chốn thân quen
- 1. Bài 3: Đọc Con đường làng
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa R
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Dấu phẩy
- 4. Bài 4: Đọc Bên cửa sổ
- 5. Bài 4: Nghe – viết Bên cửa sổ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Nơi thân quen (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Khu vườn tuổi thơ
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được chứng kiến
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề nơi thân quen, gắn bó (tiếp theo)
-
Tuần 21: Bốn mùa tươi đẹp
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện bốn mùa
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa S
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Đầm sen
- 5. Bài 2: Nghe – viết Đầm sen
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bốn mùa
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)i
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Bốn mùa
-
Tuần 22: Bốn mùa tươi đẹp
- 1. Bài 3: Đọc Dàn nhạc mùa hè
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa T
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm
- 4. Bài 4: Đọc Mùa đông ở vùng cao
- 5. Bài 4: Nghe – viết Mưa cuối mùa
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Bốn mùa (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích mùa xuân và bộ lông trắng của thỏ
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Bốn mùa (Tiếp theo)
-
Tuần 23: Thiên nhiên muôn màu
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện của vàng anh
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa U, Ư
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai làm gì?
- 4. Bài 2: Đọc Ong xây tổ
- 5. Bài 2: Nghe – viết Mưa cuối mùa
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý
- 8. Bài 2: Thuật việc được tham gia
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên
-
Tuần 24: Thiên nhiên muôn màu
- 1. Bài 3: Đọc Trái chín
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa V
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?; dấu chấm, dấu chấm than
- 4. Bài 4: Đọc Hoa mai vàng
- 5. Bài 4: Nghe – viết Hoa mai vàng
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích cá thờn bơn
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được tham gia
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 25: Sắc màu quê hương
- 1. Bài 1: Đọc Quê mình đẹp nhất
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa X
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Rừng ngập mặn Cà Mau
- 5. Bài 2: Nghe – viết Rừng ngập mặn Cà Mau
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Quê hương
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời cảm ơn
- 8. Bài 2: Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Quê hương
-
Tuần 26: Sắc màu quê hương
- 1. Bài 3: Đọc Mùa lúa chín
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Y
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Sông Hương
- 5. Bài 4: Nghe – viết Sông Hương
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Quê hương (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích Hồ Gươm
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Quê hương (Tiếp theo)
-
Tuần 28: Bác Hồ kính yêu
- 1. Bài 1: Đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa A
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Thư Trung thu
- 5. Bài 2: Nghe – viết Thư Trung thu
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời từ chối, lời bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với người em yêu quý
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Bác Hồ
-
Tuần 29: Bác Hồ kính yêu
- 1. Bài 3: Đọc Cháu thăm nhà Bác
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Ă
- 3. Bài 3: Từ chỉ tình cảm Câu kiểu Ai làm gi?, Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Cây và hoa bên lăng Bác
- 5. Bài 4: Nghe – viết Cây và hoa bên lăng Bác
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Ai ngoan sẽ được thưởng
- 8. Bài 4: Nói, viết về tình cảm với bạn bè
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Bác Hồ (Tiếp theo)
-
Tuần 30: Việt Nam mến yêu
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện quả bầu
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Â
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy
- 4. Bài 2: Đọc Sóng và cát ở Trường Sa
- 5. Bài 2: Nghe – viết Chim rừng Tây Nguyên
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Đất nước
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời an ủi, lời mời
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với người thân
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Đất nước Việt Nam
-
Tuần 31: Việt Nam mến yêu
- 1. Bài 3: Đọc Cây dừa
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Q
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động Câu kiểu Ai làm gì?; dấu chấm, dấu phẩy
- 4. Bài 4: Đọc Tôi yêu Sài Gòn
- 5. Bài 4: Nghe – viết Tôi yêu Sài Gòn
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Đất nước (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể chuyện quả bầu
- 8. Bài 4: Luyện tập nói, viết về tình cảm với người thân
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Đất nước Việt Nam (Tiếp theo)
-
Tuần 32: Bài ca trái đất
- 1. Bài 1: Đọc Câu nhút nhát
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa N
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Bạn có biết?
- 5. Bài 2: Nghe – viết Cây nhút nhát
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trái Đất
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với một sự việc
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên
-
Tuần 33: Bài ca trái đất
- 1. Bài 3: Đọc Trái Đất xanh của em
- 2. Bài 3: Viết: Ôn chữ hoa M
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 4: Đọc Hừng đông mặt biển
- 5. Bài 4: Nghe – viết Hừng đông mặt biển
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trái Đất (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Chuyện của cây sồi
- 8. Bài 4: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 34: Bài ca trái đất
- 1. Bài 5: Đọc Bạn biết phân loại rác không?
- 2. Bài 5: Viết: Ôn chữ hoa V
- 3. Bài 5: Từ chỉ sự vật, hoạt động Câu kiểu Ai làm gì?
- 4. Bài 6: Đọc Cuộc giải cứu bên bờ biển
- 5. Bài 6: Nghe – viết Rừng trưa
- 6. Bài 6: Mở rộng vốn từ Trái Đất (tiếp theo)
- 7. Bài 6: Xem – kể Ngày như thế nào là đẹp?
- 8. Bài 6: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc (tiếp theo)
- 9. Bài 6: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2
-
Giải Bài 2: Đọc Rừng ngập mặn Cà Mau Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Phần I
Khởi động:
Nói một vài điều em biết về rừng.
Phương pháp giải:
Em có thể nói về:
- Tên các khu rừng mà em biết
- Các sản vật của rừng
- Ích lợi của rừng
- Vẻ đẹp của rừng
Lời giải chi tiết:
Rừng trong mắt em là nơi có nhiều cây xanh và có nhiều loài động vật hoang dã sinh sống. Đối với nước ta, rừng là tai nguyên thiên nhiên quan trọng. Ở nước ta, em có biết tên một số khu rừng như rừng Cúc Phương, rừng Nam Cát Tiên, rừng tràm Trà Sư, rừng U Minh,... Rừng là “lá phổi xanh” khiến bầu không khí trong lành hơn, điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều loại gỗ quý, rừng cũng ngăn gió bão và chống xói mòn đất,...
Phần II
Bài đọc:
Rừng ngập mặn Cà Mau
Rừng ngập mặn Cà Mau là rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam.
Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây như đước, mắm, sú vẹt, dừa nước. Đó là nơi sinh sống của cò, le le, chích bông nâu,... Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa,...
Trong rừng ngập mặn cũng có khỉ đuôi dài, chồn, cáo, rái cá, trăn, rắn, cá sấu, ba khía,... Rừng ngập mặn đã cung cấp thức ăn và môi trường sống cho các loài động vật, thực vật. Hằng năm, đất rừng ở đây màu mỡ nhờ phù sa từ các sông rạch đổ về.
Rừng ngập mặn Cà Mau là món quà vô giá mà thiên nhiên tặng cho chúng ta.
Nguyễn Kiên Giang
• Rừng ngập mặn: rừng ở những cửa sông ven biển.
• Chim di cư: loài chim di chuyển theo mùa giữa nơi sinh ra là nơi tránh rét.
• Phù Sa: đất, cát mịn và có nhiều chất màu được cuốn trôi theo dòng nước.
Phần III
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Ở Việt Nam, rừng ngập mặn nào lớn nhất?
Phương pháp giải:
Em đọc câu đầu tiên trong bài.
Lời giải chi tiết:
Ở Việt Nam, rừng ngập mặn lớn nhất là rừng ngập mặn Cà Mau.
Câu 2
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi một số loài động vật, thực vật trong bài đọc.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2 và 3.
Lời giải chi tiết:
- Thực vật: được, mắm, sú vẹt, dừa nước
- Động vật: cò, le le, chích bông nâu, sếu, bồ nông, cò thìa, khỉ đuôi dài, chồn, cáo, rái cá, trăn, rắn, cá sấu, ba khía,...
Câu 3
Câu 3: Nêu các lợi ích của rừng ngập mặn Cà Mau.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 và 3.
Lời giải chi tiết:
Lợi ích của rừng ngập mặn Cà Mau đó là: Cung cấp thức ăn và môi trường sống cho các loài động, thực vật.
Câu 4
Câu 4: Theo em, vì sao chúng ta cần bảo vệ rừng?
Phương pháp giải:
Từ những lợi ích mà rừng đem lại cho con người, em hãy lí giải vì sao chúng ta cần bảo vệ rừng.
Lời giải chi tiết:
Theo em, chúng ta cần bảo vệ rừng bởi vì đó cũng là cách mà chúng ta đang bảo vệ chính môi trường sống của con người. Bởi vì nhớ có rừng, chúng ta mới có nhiều sản vật quý hiếm từ núi rừng; rừng còn giúp điều hòa khí hậu, làm trong lành bầu không khí, rừng ngăn bão lũ, chống xói mòn đất,....
Ghi nhớ
- Nội dung: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc. - Liên hệ bản thân: Yêu quê hương, ham thích tìm hiểu thiên nhiên. |