- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương V. Đường tròn
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 2 trang 98 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB = 3cm,AC = 4cm\). Chứng minh rằng các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Gọi O là trung điểm của BC.
+ Chứng minh \(OA = OB = OC = \frac{1}{2}CB\) nên A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm O, bán kính \(R = \frac{{CB}}{2}\).
+ Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABC vuông tại A để tính BC, từ đó tính được bán kính R.
Lời giải chi tiết
(H.5.2)
Gọi O là trung điểm của BC. Xét tam giác ABC vuông tại A có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên \(OA = OB = OC = \frac{1}{2}CB\). Do đó, ba điểm A, B, C cùng cách đều O nên A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm O, bán kính \(R = \frac{{CB}}{2}\).
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = 25\) suy ra \(BC = 5cm\).
Do đó, \(R = \frac{{BC}}{2} = \frac{5}{2}\left( {cm} \right)\).
Vậy ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường tròn tâm O bán kính \(\frac{5}{2}cm\).