- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương V. Đường tròn
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 4 trang 118 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài với nhau tại A. Một đường thẳng qua A cắt (O) tại B và cắt (O’) tại C. Chứng mỉnh rằng OB//O’C.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Chứng minh \(\widehat {OAB} = \widehat {O'AC}\), \(\widehat {OBA} = \widehat {OAB}\), \(\widehat {O'AC} = \widehat {O'CA}\) nên \(\widehat {OBA} = \widehat {O'CA}\).
+ Hai góc này ở vị trí so le trong nên OB//O’C.
Lời giải chi tiết
(H.5.37)
Do (O) và (O’) tiếp xúc ngoài với nhau tại A nên A thuộc OO’. Do đó, \(\widehat {OAB} = \widehat {O'AC}\) (hai góc đối đỉnh). Lại có \(\Delta OAB\) cân tại O \(\left( {OA = OB} \right)\) suy ra \(\widehat {OBA} = \widehat {OAB}\), \(\Delta O'AC\) cân tại O \(\left( {O'A = O'C} \right)\) suy ra \(\widehat {O'AC} = \widehat {O'CA}\). Từ đó suy ra \(\widehat {OBA} = \widehat {O'CA}\), mà hai góc này ở vị trí so le trong nên OB//O’C.