- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 5 trang 40 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Cho \(a > b > 0\) và \(c > d > 0\), chứng minh rằng \(ac > bd > 0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Với ba số a, b, c ta có: \(a > b\) và \(c > 0\) thì \(ac > bc\).
+ Nếu \(a > b,b > c\) thì \(a > c\).
Lời giải chi tiết
Từ \(b > 0\) và \(d > 0\) suy ra \(bd > 0\).
Từ \(a > b\) nên \(ac > bc\) (do nhân hai vế với \(c > 0\)) (1)
Từ \(c > d\) suy ra \(bc > bd\) (do nhân hai vế với \(b > 0\)) (2)
Theo tính chất bắc cầu, từ (1) và (2) suy ra \(ac > bd > 0\).